tags | ||||
---|---|---|---|---|
|
Combo ngữ pháp hủy diệt 3
ます là 1 dạng động từ, biểu thị thái độ lịch sự với người nghe, thể hiện hành động ở hiện tại hoặc tương lai.
Vd:
- まいばんきょします。 = Mỗi tối đều học.
Hiragana | Romaji | Nghĩa | Thời gian |
---|---|---|---|
おととい | ototoi | hôm kia | quá khứ |
きのう | kinou | hôm qua | quá khứ |
あした | ashita | ngày mai | tương lai |
あさって | asatte | ngày mốt | tương lai |
きょう | kyō | hôm nay | hiện tại |
V-ます | Quá khứ | Hiện tại + Tương lai |
---|---|---|
Khẳng định | V-ました | V-ます |
Phủ định | V-ませんでした | V-ません |
VD:
- きのうねませんでした。 = Hôm qua không ngủ.
Thêm か vào.
Danhさんはきのうねました。 = Danh hôm qua không ngủ.
Danhさんはきのうねましたか。 = Danh hôm qua không ngủ phải không?
Trả lời:
- はい、 + V-ます(Khẳng định).
- いえ、 + V-ます(Phủ định).
VD:
- はい、ねはした。
- いえ、れませんでした。
Khẳng định: いま + ______ + じです。 = Bây giờ là ______ giờ. いま + ______ + ふん / ぷん + です。 = Bây giờ là ______ phút.
Chú ý:
- ふん / ぷん đứng sau số đếm, dùng để chỉ phút.
- じ đứng sau số đếm, dùng để chỉ giờ.
- AM: ごぜん
- PM: ごご
- Nếu trong câu nói về thời gian ở hai địa điểm giống nhau thì không cần dùng AM và PM.
Hỏi giờ:
- Từ dùng để hỏi giờ: なんじ
Bảng đếm giờ:
Hiragana | Romaji | Nghĩa | Hiragana | Romaji | Nghĩa |
---|---|---|---|---|---|
れいじ | reiji | 0 giờ | しちじ | shichiji | 7 giờ |
いちじ | ichiji | 1 giờ | はちじ | hachiji | 8 giờ |
にじ | niji | 2 giờ | くじ | kuji | 9 giờ |
さんじ | sanji | 3 giờ | じゅうじ | jūji | 10 giờ |
よじ | yoji | 4 giờ | じゅういちじ | jūichiji | 11 giờ |
ごじ | goji | 5 giờ | じゅうにじ | jūniji | 12 giờ |
ろくじ | rokuji | 6 giờ |
VD:
- 2じ = いちじ = 2 giờ
- 2じはん = いじはん = 2 giờ rưỡi
Hỏi phút:
- Từ dùng để hỏi phút: なんぷん
Bảng đếm phút:
- Từ 1 --> 9:
Hiragana | Romaji | Nghĩa | Hiragana | Romaji | Nghĩa | Hiragana | Romaji | Nghĩa |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
いっぷん | ippun | 1 phút | よんぷん | yonpun | 4 phút | なんふん | nanfun | 7 phút |
にふん | nifun | 2 phút | ごふん | gofun | 5 phút | はっぷん | happun | 8 phút |
さんぷん | sanpun | 3 phút | ろっぷん | roppun | 6 phút | きゅうぷん | kyūpun | 9 phút |
- Các số hàng chục:
Hiragana 1 | Romaji 1 | Hiragana 2 | Romaji 2 | Nghĩa |
---|---|---|---|---|
じゅっぷん | juppun | じっぷん | jippun | 10 phút |
にじゅっぷん | nijuppun | にじっぷん | nijippun | 20 phút |
さんじゅっぷん | sanjuppun | さんじっぷん | sanjippun | 30 phút |
よんじゅっぷん | yonjuppun | よんじっぷん | yonjippun | 40 phút |
ごじゅっぷん | gojuppun | ごじっぷん | gojippun | 50 phút |
- Các số khác: Lấy hàng chục + Hàng đơn vị (1 --> 9 trên kia).
VD:
- 18 phút = 18ぷん = じゅっはっぷん
- 35 phút = 35ふん = さんじゅっごふん
VD:
- いまなんじですか。 = Bây giờ là mấy giờ?
- 8じ35ふんです。 = 8 giờ 35 phút.
N (danh từ chỉ ngày) + は + ______ + です。 = N là thứ ______.
Hiragana | Romaji | Nghĩa |
---|---|---|
げつようび | getsuyoubi | Thứ 2 |
かようび | kayoubi | Thứ 3 |
すいようび | suiyoubi | Thứ 4 |
もくようび | mokuyoubi | Thứ 5 |
きんようび | kinyoubi | Thứ 6 |
どようび | doyoubi | Thứ 7 |
にちようび | nichiyoubi | Chủ nhật |
VD:
- きょうはげつようび。 = Hôm nay là thứ 2.
Cách đặt câu hỏi cho ngày thứ:
- Từ dùng để hỏi: なんようび
N (danh từ chỉ ngày) + は + なん + ようび + ですか。
Cách dùng:
- Nói 1 hành động xảy ra vào một thời điểm, làm gì, vào lúc nào.
- Thời gian không phải số thì không thêm に.
VD:
- わたしはまいあさ6じにおさます。 = Tôi thức dậy lúc 6h.
- あしたべんきぅおうします。 = Ngày mai đi học.
______ + から + ______ まで。
Cách dùng:
- Cách nói khoảng thời gian, khoảng cách từ lúc nào đến lúc nào, từ đâu đến đâu.
- から là trợ từ biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hoặc nơi chốn.
- まで là trợ từ biểu thị điểm kết thúc của thời gian hoặc nơi chốn.
VD:
- 7じから9じ15ふんまでべんきょうします。= Học từ 7h đến 9h15.
N(địa điểm) + へ + V-ます。 = Đi, đến, về N.
Cách dùng:
- Cách nói hành động di chuyển, đi đâu, về đâu, đến nơi nào.
- Đi sau là động từ mang nghĩa di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
- いきます = đi
- さます = đến
- かえります = về
VD:
- わたしはFPTだいがくへいきます。 = Tôi đi đến đại học FPT.
どこへ + V-ます + か、。
VD:
- きのうはどこへいきましたか。 = Hôm qua đi đâu vậy?
- きのうはFPTだいがくへいきした。 = Hôm qua đến đại học FPT.
Cách nói phủ định hoàn toàn, không đi đâu, đến đâu cả:
どこも + V-ません。
N + を + V-ます。
Cách sử dụng:
- N là danh từ, là đối tượng hành động.
- を là trợ từ, chỉ đối tượng tác động của hành động.
- V là tha động từ (động từ có ý chí).
VD:
- ごはんをたべます。 = Ăn cơm.
- にほんごをきょうします。 = Học tiếng Nhật.
なにを + V-ます + か。
VD:
- なにをしますか。 = Làm gì vậy?
- にほんほをべんきょうします。 = Học tiếng Nhật.
Cách nói phủ định hoàn toàn, không làm gì cả: なにも + V-ません。
N1(địa điểm) + で + N2 + を + V-ます。 = Làm một hành động ở tại N.
VD:
- (わたし)うちでごはんをたべます。 = (Tôi) ăn cơm ở nhà.
Cách dùng:
- Cách nói một hành động xảy ra ở địa điểm này.
- N1 là danh từ chỉ địa điểm diễn ra hành động.
- で là trợ từ chỉ địa điểm diễn ra hành động.
- N2 là danh từ chỉ đối tượng tác động của hành động.
どこで + V-ます + か。
N1 + や + N2 = N1 và N2.
Cách dùng:
- や dùng để nối các danh từ.
- Khác với と dùng để liệt kê toàn bộ, や chỉ liệt kê mang tính chất tượng trưng.
- Đôi khi dùng など đặt sau danh từ cuối cùng, để nhấn mạnh là còn những thứ khác.
VD:
- わたしはまいあさパンやたまごをたべます。 = Tôi ăn bánh mì và trứng mỗi ngày.