Skip to content

Latest commit

 

History

History
267 lines (184 loc) · 8.3 KB

Bài-3.md

File metadata and controls

267 lines (184 loc) · 8.3 KB
tags
university
subjects
public
jpd113

Combo ngữ pháp hủy diệt 3

1. V-ます:

ます là 1 dạng động từ, biểu thị thái độ lịch sự với người nghe, thể hiện hành động ở hiện tại hoặc tương lai.

Vd:

  • まいばんきょします。 = Mỗi tối đều học.
Hiragana Romaji Nghĩa Thời gian
おととい ototoi hôm kia quá khứ
きのう kinou hôm qua quá khứ
あした ashita ngày mai tương lai
あさって asatte ngày mốt tương lai
きょう kyō hôm nay hiện tại

2. Cách chia động từ:

V-ます Quá khứ Hiện tại + Tương lai
Khẳng định V-ました V-ます
Phủ định V-ませんでした V-ません

VD:

  • きのうねませんでした。 = Hôm qua không ngủ.

3. Cách đặt câu hỏi trong câu có động từ:

Thêm か vào.

Danhさんはきのうねました。 = Danh hôm qua không ngủ.

Danhさんはきのうねましたか。 = Danh hôm qua không ngủ phải không?

Trả lời:

  • はい、 + V-ます(Khẳng định).
  • いえ、 + V-ます(Phủ định).

VD:

  • はい、ねはした。
  • いえ、れませんでした。

4. Hỏi thời gian:

Khẳng định: いま + ______ + じです。 = Bây giờ là ______ giờ. いま + ______ + ふん / ぷん + です。 = Bây giờ là ______ phút.

Chú ý:

  • ふん / ぷん đứng sau số đếm, dùng để chỉ phút.
  • じ đứng sau số đếm, dùng để chỉ giờ.
  • AM: ごぜん
  • PM: ごご
  • Nếu trong câu nói về thời gian ở hai địa điểm giống nhau thì không cần dùng AM và PM.

Hỏi giờ:

  • Từ dùng để hỏi giờ: なんじ

Bảng đếm giờ:

Hiragana Romaji Nghĩa Hiragana Romaji Nghĩa
れいじ reiji 0 giờ しちじ shichiji 7 giờ
いちじ ichiji 1 giờ はちじ hachiji 8 giờ
にじ niji 2 giờ くじ kuji 9 giờ
さんじ sanji 3 giờ じゅうじ jūji 10 giờ
よじ yoji 4 giờ じゅういちじ jūichiji 11 giờ
ごじ goji 5 giờ じゅうにじ jūniji 12 giờ
ろくじ rokuji 6 giờ

VD:

  • 2じ = いちじ = 2 giờ
  • 2じはん = いじはん = 2 giờ rưỡi

Hỏi phút:

  • Từ dùng để hỏi phút: なんぷん

Bảng đếm phút:

  • Từ 1 --> 9:
Hiragana Romaji Nghĩa Hiragana Romaji Nghĩa Hiragana Romaji Nghĩa
いっぷん ippun 1 phút よんぷん yonpun 4 phút なんふん nanfun 7 phút
にふん nifun 2 phút ごふん gofun 5 phút はっぷん happun 8 phút
さんぷん sanpun 3 phút ろっぷん roppun 6 phút きゅうぷん kyūpun 9 phút
  • Các số hàng chục:
Hiragana 1 Romaji 1 Hiragana 2 Romaji 2 Nghĩa
じゅっぷん juppun じっぷん jippun 10 phút
にじゅっぷん nijuppun にじっぷん nijippun 20 phút
さんじゅっぷん sanjuppun さんじっぷん sanjippun 30 phút
よんじゅっぷん yonjuppun よんじっぷん yonjippun 40 phút
ごじゅっぷん gojuppun ごじっぷん gojippun 50 phút
  • Các số khác: Lấy hàng chục + Hàng đơn vị (1 --> 9 trên kia).

VD:

  • 18 phút = 18ぷん = じゅっはっぷん
  • 35 phút = 35ふん = さんじゅっごふん

VD:

  • いまなんじですか。 = Bây giờ là mấy giờ?
  • 8じ35ふんです。 = 8 giờ 35 phút.

5. Nói về ngày thứ:

N (danh từ chỉ ngày) + は + ______ + です。 = N là thứ ______.

Hiragana Romaji Nghĩa
げつようび getsuyoubi Thứ 2
かようび kayoubi Thứ 3
すいようび suiyoubi Thứ 4
もくようび mokuyoubi Thứ 5
きんようび kinyoubi Thứ 6
どようび doyoubi Thứ 7
にちようび nichiyoubi Chủ nhật

VD:

  • きょうはげつようび。 = Hôm nay là thứ 2.

Cách đặt câu hỏi cho ngày thứ:

  • Từ dùng để hỏi: なんようび

N (danh từ chỉ ngày) + は + なん + ようび + ですか。


6. Nói hành động vào một thời điểm:

Cách dùng:

  • Nói 1 hành động xảy ra vào một thời điểm, làm gì, vào lúc nào.
  • Thời gian không phải số thì không thêm に.

VD:

  • わたしはまいあさ6じにおさます。 = Tôi thức dậy lúc 6h.
  • あしたべんきぅおうします。 = Ngày mai đi học.

7. Nói về khoảng thời gian:

______ + から + ______ まで。

Cách dùng:

  • Cách nói khoảng thời gian, khoảng cách từ lúc nào đến lúc nào, từ đâu đến đâu.
  • から là trợ từ biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hoặc nơi chốn.
  • まで là trợ từ biểu thị điểm kết thúc của thời gian hoặc nơi chốn.

VD:

  • 7じから9じ15ふんまでべんきょうします。= Học từ 7h đến 9h15.

8. Nói về hành động di chuyển, đi đâu, về đâu:

N(địa điểm) + へ + V-ます。 = Đi, đến, về N.

Cách dùng:

  • Cách nói hành động di chuyển, đi đâu, về đâu, đến nơi nào.
  • Đi sau là động từ mang nghĩa di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
    • いきます = đi
    • さます = đến
    • かえります = về

VD:

  • わたしはFPTだいがくへいきます。 = Tôi đi đến đại học FPT.

9. Cách đặt câu hỏi đi đâu, đến đâu, về đâu:

どこへ + V-ます + か、。

VD:

  • きのうはどこへいきましたか。 = Hôm qua đi đâu vậy?
  • きのうはFPTだいがくへいきした。 = Hôm qua đến đại học FPT.

Cách nói phủ định hoàn toàn, không đi đâu, đến đâu cả:

どこも + V-ません。


10. Cấu trúc hỏi làm cái gì đó:

N + を + V-ます。

Cách sử dụng:

  • N là danh từ, là đối tượng hành động.
  • を là trợ từ, chỉ đối tượng tác động của hành động.
  • V là tha động từ (động từ có ý chí).

VD:

  • ごはんをたべます。 = Ăn cơm.
  • にほんごをきょうします。 = Học tiếng Nhật.

11. Cách đặt câu hỏi ai đó đã và sẽ làm cái gì:

なにを + V-ます + か。

VD:

  • なにをしますか。 = Làm gì vậy?
  • にほんほをべんきょうします。 = Học tiếng Nhật.

Cách nói phủ định hoàn toàn, không làm gì cả: なにも + V-ません。


12. Cấu trúc một hành động xảy ra ở một địa điểm:

N1(địa điểm) + で + N2 + を + V-ます。 = Làm một hành động ở tại N.

VD:

  • (わたし)うちでごはんをたべます。 = (Tôi) ăn cơm ở nhà.

Cách dùng:

  • Cách nói một hành động xảy ra ở địa điểm này.
  • N1 là danh từ chỉ địa điểm diễn ra hành động.
  • で là trợ từ chỉ địa điểm diễn ra hành động.
  • N2 là danh từ chỉ đối tượng tác động của hành động.

13. Câu hỏi ai đó đã và sẽ làm gì ở đâu:

どこで + V-ます + か。


14. Cấu trúc và với や:

N1 + や + N2 = N1 và N2.

Cách dùng:

  • や dùng để nối các danh từ.
  • Khác với と dùng để liệt kê toàn bộ, や chỉ liệt kê mang tính chất tượng trưng.
  • Đôi khi dùng など đặt sau danh từ cuối cùng, để nhấn mạnh là còn những thứ khác.

VD:

  • わたしはまいあさパンやたまごをたべます。 = Tôi ăn bánh mì và trứng mỗi ngày.