Skip to content

Latest commit

 

History

History
264 lines (182 loc) · 8.59 KB

Bài-2.md

File metadata and controls

264 lines (182 loc) · 8.59 KB
tags
university
subjects
public
jpd113

Combo ngữ pháp hủy diệt 2

Nội dung:

  • Định vị từ:
Này Đó Kia
Chỉ vật これ それ あれ
Chỉ vật, chỉ người この その あの
Chỉ nơi chốn ここ / こちら そこ / そちら あそこ / あちら
  • Cách dùng:

    • これ và この: dùng để chỉ vật hoặc người gần người nói, xa người nghe.
    • それ và その: dùng để chỉ vật hoặc người xa người nói, gần người nghe.
    • あれ và あの: đùng để chỉ vật hoặc người xa người nói lẫn người nghe.
    • ここ / こちら: dùng để chỉ địa điểm gần người nói, xa người nghe.
    • そこ / そちら: dùng để chỉ địa điểm xa người nói, gần người nghe.
    • あそこ / あちら: dùng để chỉ địa điểm xa người nói lẫn người nghe.
  • Nhận biết:

    • これ / それ / あれ: đứng sau luôn là trợ từ は, も.
    • この / その / あの: đứng sau là một danh từ.

1. これ、それ、あれ:

Dùng để chỉ vật.

これ / それ / あれ + は + N(danh từ chỉ vật) + です。 = cái này, cái đó, cái kia là N.

  • Cách dùng:
    • Đây là các danh từ chỉ thị, được sử dụng như một danh từ.
    • Không có danh từ đi liền sau chúng.

VD:

  • これはとけいです。 = Cái này là đồng hồ.
  • それはほんです。 = Cái đó là quyển sách.
  • あれはかばんです。 = Cái kia là cái cặp.

2. この、その、あの:

Dùng để chỉ người hoặc vật.

この / その / あの + N(danh từ chỉ vật hoặc người) + は + ... + です。

  • Cách dùng:
    • Là các từ chỉ thị dùng để bổ nghĩa danh từ.

VD: あのひとはVuongさんです。 = Người này là Vương. (ひと nghĩa là người)


3. Cách đặt câu hỏi với những định vị từ chỉ vật và người:

  • Hỏi vật:

これ / それ / あれ + は + なん + ですか。

  • Hỏi người:

この / その / あの + は + だれ + ですか。 (だれ nghĩa là ai)

VD:

これはなんですか。 --> (それは)ほんです。 Cái này là gì? --> (Cái đó là) quyển sách.

このひとはだれですか。 --> (そのひとは)Danhさんです。 Người này là ai? --> (Người đó là) Danh.


4. ここ, そこ, あそこ:

Dùng để chỉ địa điểm

ここ / そこ / あそこ + は + N(danh từ chỉ địa điểm) + です。 = Chỗ này, chỗ đó, chỗ kia là N.

VD:

  • ここはきょうしつです。 = Chỗ này là lớp học.
  • あそこはトイレです。 = Chỗ kia là nhà vệ sinh.

5. Đặt câu hỏi với ここ, そこ, あそこ:

Dùng để hỏi về địa điểm

Câu khẳng định: N(danh từ chỉ địa điểm) + は + ここ / そこ / あそこ + です。 = N ở chỗ này, chỗ đó, chỗ kia.

VD:

  • きょうしつはここです。 = Lớp học ở chỗ này.

Câu hỏi (được suy ra từ câu khẳng định ở trên): N(danh từ chỉ địa điểm) + は + どこ + ですか。 = N ở đâu vậy?

Lưu ý:

  • どちら(dochira) là kính ngữ của どこ(doko).

VD:

  • トイレはどこですか。 = Nhà vệ sinh ở đâu vậy?

Lưu ý: có thể mở rộng trường hợp này cho địa điểm tồn tại của người và vật. N1(vật, người) + は + N2(địa điểm) + です。 = N1 ở N2.

VD:

  • Nghiaさんはきょうしつです。 = Nghĩa ở lớp học.
  • いぬはうちです。 = Con chó ở nhà.

6. Đếm số lượng:

Đơn vị đếm: cái

Số lượng Hiragana Romaji Số lượng Hiragana Romaji
1 cái ひとつ hitotsu 6 cái むっつ muttsu
2 cái ふたつ futatsu 7 cái ななつ nanatsu
3 cái みっつ mittsu 8 cái やっつ yattsu
4 cái よっつ yottsu 9 cái ここのつ kokonotsu
5 cái いつつ itsutsu 10 cái とお too
  • Từ 11 cái trở lên, sử dụng số đếm và không thêm つ vào sau.

Công thức: N + を + (số lượng) + ください / おれがいします。

VD:

  • リンゴをください。 = Vui lòng cho tôi táo.
  • リンゴをいつつください。 = Vui lòng cho tôi 5 cái táo.

7. Hỏi tiền:

Áp dụng cho vật.

N + は + いくら + ですか。 = N bao nhiêu tiền.

VD:

  • これはいくらですか。 = Cái này bao nhiêu tiền?

Đếm:

  • 100 --> 999:
Số đếm Hiragana Romaji Số đếm Hiragana Romaji
100 ひゃく hyaku 600 ろっぴゃく roppyaku
200 にひゃく nihyaku 700 ななひゃく nanahyaku
300 さんびゃく sanbyaku 800 はっぴゃく happyaku
400 よんひゃく yonhyaku 900 きゅうひゃく kyuhyaku
500 ごひゃく gohyaku
  • 1000 --> 9999:
Số đếm Hiragana Romaji Số đếm Hiragana Romaji
1000 せん sen 6000 ろくせん rokusen
2000 にせん nisen 7000 ななせん nanasen
3000 さんぜん sanzen 8000 はっせん hassen
4000 よんせん yonsen 9000 きゅうせん kyuusen
5000 ごせん gosen
  • 10000 --> 99999:
Số đếm Hiragana Romaji Số đếm Hiragana Romaji
10000 いちまん ichiman 60000 ろくまん rokuman
20000 にまん niman 70000 ななまん nanaman
30000 さんまん sanman 80000 はちまん hachiman
40000 よんまん yonman 90000 きゅうまん kyuuman
50000 ごまん goman

Tham khảo:


8. Hỏi từ, câu trong tiếng nước khác:

「Từ / câu」 + は + -- ご + で + なん + ですか。 = 「Từ / câu」trong tiếng -- là gì?

VD: 「すみません」はベトナムごでなんですか。 = 「すみません」trong tiếng Việt là gì? 「Xin lỗi」です。 = Là 「Xin lỗi」


9. Sở hữu cá nhân:

N1 + の + N2 = N2 thuộc sở hữu của N1.

N1 + は + だれの + N2 + ですか。

VD:

  • これはだれのほんですか。 --> Longさんのほんです。
  • Quyển sách này của ai? --> Quyển sách của Long.
  • このほんはだれのですか。 --> Longさんのです。
  • Quyển sách này của ai? --> Quyển sách của Long.
  • これはわたしのほんです。 = Đây là quyển sách của tôi.

10. Hỏi về xuất xứ:

Khẳng định:

これ / それ / あれ + は + N1(địa danh, địa điểm) + の + N2 + です。 = N2 này / đó / kia của N1.

Câu hỏi (được suy ra từ câu khẳng định):

これ / それ / あれ + は + どこ + の + N2 + ですか。 = N2 này / đó / kia ở đâu?

VD:

  • これはどこのテレビですか。 --> それはTCLのテレビです。
  • TV này của hãng nào? --> TV đó của hãng TCL.

11. Hỏi về thể loại:

Khẳng định:

これ / それ / あれ + は + N1(thể loại) + の + N2 + です。 = N2 này / đó / kia của N1.

Câu hỏi (được suy ra từ câu khẳng định):

これ / それ / あれ + は + なん + の + N2 + ですか。 = N2 này / đó / kia thể loại gì?

VD:

  • これはなんのざっしですか。 --> これはにほんごのざっしです。
  • Tạp chí này thể loại gì? --> Tạp chí đó thể loại Nhật Bản.

12. Hỏi tầng:

N + は + なん + がい + ですか。 = N là tầng mấy vậy?

Trả lời: số đếm + かい。

VD:

  • くつやはなんがいですか。 = Cửa hàng giày ở tầng mấy?
  • 2かいです。 = Tầng 2.