tags | ||||
---|---|---|---|---|
|
Combo ngữ pháp hủy diệt 1
- N1 + は + N2 + です = N1 là N2
- N1 là chủ ngữ, chủ đề.
- は là trợ từ, đọc là 'wa'.
- N2 là tên, nghề nghiệp, quốc tịch, tuổi.
- です dùng trong câu khẳng định, thể hiện sự lịch sự đối với người nghe.
- Một số ví dụ:
- VD1: わたしはVươngです. = Tôi là Vương.
- VD2: わたしはがくせいです. = Tôi là học sinh.
- VD3: わたしはブトナムじんです. = Tôi là người Việt Nam.
- VD4: わたしは20さいです. = Tôi 20 tuổi.
- N1 + は + N2 + ではありません = N1 không là N2
- N1 là chủ ngữ, chủ đề.
- は là trợ từ, đọc là 'wa'.
- N2 là tên, nghề nghiệp, quốc tịch, tuổi.
- ではありません là dạng phủ định của でつ.
- Trong văn nói, dùng じゃありません (jaarimasen) để thay cho ではありません (dewaarimasen).
- Một số ví dụ:
- VD1: わたしはChươngではありません. = Tôi không phải Chương.
- Câu hỏi: N1 + は + N2 + ですか = N1 là N2 phải không?
- Trả lời:
- Yes: はい + N2 + です.
- No: いいえ + N2 + ではありません.
- Câu hỏi: N + は + いつ (khi nào) / どちら (ở đâu) / なん (cái gì) + ですか.
- ですか: từ để hỏi.
- Cách dùng:
- Vị trí đặt từ để hỏi chính là chỗ mà bạn muốn hỏi.
- Cuối câu thêm か, đọc lên giọng.
- Một số ví dụ:
- VD1:
- Câu hỏi: たんじょびはいつですか.
- Trả lời: 5がつ8です.
- VD2:
- Câu hỏi: おくにはどちらでつ.
- Trả lời: ベトナムです.
- VD1:
- N1 + の + N2 = N2 của / thuộc về N1.
- の là trợ từ, nghĩa là 'của, thuộc về', dùng để nối 2 danh từ.
- Cách dùng:
- N1 làm rõ nghĩa cho N2.
- Một số ví dụ:
- VD1: NghiaさんはFPTだいがくのがくせいです. = Nghĩa là sinh viên của trường đại học FPT.
- VD2: Danhさんのたんじょうびはいつですか.
- N1 + と + N2 = N2 và / cùng với / với N1.
- と là trợ từ, nghĩa là 'và, với, cùng với', dùng để nối 2 danh từ.
- Một số ví dụ:
- わたしのしゅみはえいがとおんがぅです. = Sở thích của tôi là xem phim và nghe nhạc.
- N + も = N cũng
- も là trợ từ, nghĩa là 'cũng'.
- Cách dùng: dùng khi thông tin và chủ đề của câu giống với thông tin và chủ đề của câu trước đó.
- Một số ví dụ:
- Nghĩaさんはがくせいです. Danhさんもがくせいです. = Nghĩa là sinh viên. Danh cũng là sinh viên.
- [[Từ vựng bài 1]]