Skip to content

Latest commit

 

History

History
96 lines (74 loc) · 3.14 KB

Bài-1.md

File metadata and controls

96 lines (74 loc) · 3.14 KB
tags
university
subjects
public
jpd113

Combo ngữ pháp hủy diệt 1

Cấu trúc khẳng định:

  • N1 + は + N2 + です = N1N2
    • N1 là chủ ngữ, chủ đề.
    • は là trợ từ, đọc là 'wa'.
    • N2 là tên, nghề nghiệp, quốc tịch, tuổi.
    • です dùng trong câu khẳng định, thể hiện sự lịch sự đối với người nghe.
  • Một số ví dụ:
    • VD1: わたしはVươngです. = Tôi là Vương.
    • VD2: わたしはがくせいです. = Tôi là học sinh.
    • VD3: わたしはブトナムじんです. = Tôi là người Việt Nam.
    • VD4: わたしは20さいです. = Tôi 20 tuổi.

Cấu trúc phủ định:

  • N1 + は + N2 + ではありません = N1 không là N2
    • N1 là chủ ngữ, chủ đề.
    • は là trợ từ, đọc là 'wa'.
    • N2 là tên, nghề nghiệp, quốc tịch, tuổi.
    • ではありません là dạng phủ định của でつ.
    • Trong văn nói, dùng じゃありません (jaarimasen) để thay cho ではありません (dewaarimasen).
  • Một số ví dụ:
    • VD1: わたしはChươngではありません. = Tôi không phải Chương.

Cấu trúc câu hỏi yes-no:

  • Câu hỏi: N1 + は + N2 + ですか = N1 là N2 phải không?
  • Trả lời:
    • Yes: はい + N2 + です.
    • No: いいえ + N2 + ではありません.

Câu hỏi có từ để hỏi:

  • Câu hỏi: N + は + いつ (khi nào) / どちら (ở đâu) / なん (cái gì) + ですか.
    • ですか: từ để hỏi.
  • Cách dùng:
    • Vị trí đặt từ để hỏi chính là chỗ mà bạn muốn hỏi.
    • Cuối câu thêm か, đọc lên giọng.
  • Một số ví dụ:
    • VD1:
      • Câu hỏi: たんじょびはいつですか.
      • Trả lời: 5がつ8です.
    • VD2:
      • Câu hỏi: おくにはどちらでつ.
      • Trả lời: ベトナムです.

Cấu trúc sở hữu:

  • N1 + の + N2 = N2 của / thuộc về N1.
    • の là trợ từ, nghĩa là 'của, thuộc về', dùng để nối 2 danh từ.
  • Cách dùng:
    • N1 làm rõ nghĩa cho N2.
  • Một số ví dụ:
    • VD1: NghiaさんはFPTだいがくのがくせいです. = Nghĩa là sinh viên của trường đại học FPT.
    • VD2: Danhさんのたんじょうびはいつですか.

Cấu trúc 'và, với, cùng với':

  • N1 + と + N2 = N2 và / cùng với / với N1.
    • と là trợ từ, nghĩa là 'và, với, cùng với', dùng để nối 2 danh từ.
  • Một số ví dụ:
    • わたしのしゅみはえいがとおんがぅです. = Sở thích của tôi là xem phim và nghe nhạc.

Cấu trúc 'cũng':

  • N + も = N cũng
    • も là trợ từ, nghĩa là 'cũng'.
  • Cách dùng: dùng khi thông tin và chủ đề của câu giống với thông tin và chủ đề của câu trước đó.
  • Một số ví dụ:
    • Nghĩaさんはがくせいです. Danhさんもがくせいです. = Nghĩa là sinh viên. Danh cũng là sinh viên.

References:

  • [[Từ vựng bài 1]]