-
Notifications
You must be signed in to change notification settings - Fork 92
/
Copy pathtest.txt
1790 lines (1790 loc) · 169 KB
/
test.txt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
369
370
371
372
373
374
375
376
377
378
379
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
391
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
407
408
409
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
429
430
431
432
433
434
435
436
437
438
439
440
441
442
443
444
445
446
447
448
449
450
451
452
453
454
455
456
457
458
459
460
461
462
463
464
465
466
467
468
469
470
471
472
473
474
475
476
477
478
479
480
481
482
483
484
485
486
487
488
489
490
491
492
493
494
495
496
497
498
499
500
501
502
503
504
505
506
507
508
509
510
511
512
513
514
515
516
517
518
519
520
521
522
523
524
525
526
527
528
529
530
531
532
533
534
535
536
537
538
539
540
541
542
543
544
545
546
547
548
549
550
551
552
553
554
555
556
557
558
559
560
561
562
563
564
565
566
567
568
569
570
571
572
573
574
575
576
577
578
579
580
581
582
583
584
585
586
587
588
589
590
591
592
593
594
595
596
597
598
599
600
601
602
603
604
605
606
607
608
609
610
611
612
613
614
615
616
617
618
619
620
621
622
623
624
625
626
627
628
629
630
631
632
633
634
635
636
637
638
639
640
641
642
643
644
645
646
647
648
649
650
651
652
653
654
655
656
657
658
659
660
661
662
663
664
665
666
667
668
669
670
671
672
673
674
675
676
677
678
679
680
681
682
683
684
685
686
687
688
689
690
691
692
693
694
695
696
697
698
699
700
701
702
703
704
705
706
707
708
709
710
711
712
713
714
715
716
717
718
719
720
721
722
723
724
725
726
727
728
729
730
731
732
733
734
735
736
737
738
739
740
741
742
743
744
745
746
747
748
749
750
751
752
753
754
755
756
757
758
759
760
761
762
763
764
765
766
767
768
769
770
771
772
773
774
775
776
777
778
779
780
781
782
783
784
785
786
787
788
789
790
791
792
793
794
795
796
797
798
799
800
801
802
803
804
805
806
807
808
809
810
811
812
813
814
815
816
817
818
819
820
821
822
823
824
825
826
827
828
829
830
831
832
833
834
835
836
837
838
839
840
841
842
843
844
845
846
847
848
849
850
851
852
853
854
855
856
857
858
859
860
861
862
863
864
865
866
867
868
869
870
871
872
873
874
875
876
877
878
879
880
881
882
883
884
885
886
887
888
889
890
891
892
893
894
895
896
897
898
899
900
901
902
903
904
905
906
907
908
909
910
911
912
913
914
915
916
917
918
919
920
921
922
923
924
925
926
927
928
929
930
931
932
933
934
935
936
937
938
939
940
941
942
943
944
945
946
947
948
949
950
951
952
953
954
955
956
957
958
959
960
961
962
963
964
965
966
967
968
969
970
971
972
973
974
975
976
977
978
979
980
981
982
983
984
985
986
987
988
989
990
991
992
993
994
995
996
997
998
999
1000
epo vie 1, 3 kaj 5 estas neparaj nombroj. 1,3 và 5 là những số lẻ.
epo vie Agado pli valoras ol vortoj. Hành động có giá trị hơn từ ngữ.
epo vie Agoj, ne vortoj. Làm nhiều, đừng nói nhiều.
epo vie Akiko havas kelkajn amikojn en Francujo. Akiko có vài người bạn ở Pháp.
epo vie Akirinte malbonan kutimon, estas malfacile ĝin forlasi. Một khi đã mắc một tật xấu thì có thể khó mà từ bỏ nó.
epo vie Alian botelon da vino, mi petas. Tôi yêu cầu một chai rượu vang khác.
epo vie Alian fojon mi restos pli longe. Lần khác tôi sẽ ở lại lâu hơn.
epo vie Aliĝu al homoj kredeble fidindaj. Hãy liên kết với những người đáng tin cậy.
epo vie Al kiu vi donis ĝin? Anh đã cho ai cái đó?
epo vie Al mi multe pli plaĉas ruĝa vino ol la blanka. Tôi thích rượu vang đỏ hơn rượu vang trắng.
epo vie Al mi plaĉas tiu aktoro. Tôi thích diễn viên này.
epo vie Alportu miajn okulvitrojn. Hãy mang kính đến cho tôi.
epo vie Al ŝi ne plaĉis vivi en la urbo. Chị ấy không thích sống ở thành phố.
epo vie Ambaŭ fratinoj estas blondulinoj. Cả hai chị em có tóc vàng.
epo vie Ambaŭ miaj fratinoj ne estas edzinoj. Cả hai bà chị của tôi đều chưa chồng.
epo vie Ameriko estas riĉa je nafto. Nước Mỹ giàu về dầu hỏa.
epo vie Ami niajn najbarojn estas nia devo. Thương yêu hàng xóm là nghĩa vụ của chúng ta.
epo vie Amo blindigas. Tình yêu làm người ta mù quáng.
epo vie Ankaŭ mi ŝatas kukojn. Tôi cũng thích bánh ngọt.
epo vie Ankaŭ mi ŝatas pomojn. Tôi cũng thích táo.
epo vie Ankaŭ mi scipovas rajdi ĉevalon. Tôi cũng biết cưỡi ngựa.
epo vie Ann havas multajn geamikojn. Ann có nhiều bạn bè.
epo vie Antaŭ ĉio infanoj bezonas amon. Trẻ em chủ yếu cần tình thương.
epo vie Antaŭ la leĝo ĉiuj estas egalrajtaj. Mọi người đều bình đăng trước pháp luật.
epo vie Aoi estas tre bona dancistino. Aoi là một nữ vũ công rất giỏi.
epo vie Apenaŭ ĉesis pluvi, kiam la grundo frostiĝis. Vừa mới ngừng mưa, khi mặt đất đóng băng lại.
epo vie Apud la lago li havas grandan restoracion. Ông ta có một nhà hang lớn bên hồ.
epo vie Atentu! Hãy chú ý!
epo vie Atentu! Tiu aŭto preskaŭ trafis vin. Hãy cẩn thận! Chiếc xe đó suýt nữa đụng anh rồi.
epo vie Aŭ ĉio, aŭ nenio. Hoặc tất cả, hoặc chẳng có gì.
epo vie Baldaŭ estos printempo. Sắp đến mùa xuân.
epo vie Bedaŭrindas, ke vi ne povas veni. Đáng tiếc là anh không thể đến được.
epo vie Belajn somerferiojn! Chúc nghỉ hè tốt đẹp!
epo vie Belega kaleŝo tie preterpasas. Cái xe hai bánh rất đẹp vừa đi ngang qua đây.
epo vie Benjameno pafis urson per fusilo. Benjamin bắn con gấu bằng súng.
epo vie Bestego eskapis el la bestoparko. Con thú lớn đã thoát khỏi vườn thú.
epo vie Beth protestis, sed ŝia patrino memorigis ŝin pri ŝia nekredebla dikeco. Beth phản đối, nhưng mẹ cô nhắc cô về sự béo phì không thể tin được của cô.
epo vie Betty estis tiu, kiu venis kiel lasta. Betty là người đã đến muộn thế.
epo vie Betty mortigis Jane kiu estis kantanta. Betty giết Jane trong khi chị ấy đang hát.
epo vie Bill ne estas tiel alta kiel Bob. Bill không cao được bằng Bob.
epo vie Birdo flugis alte en la aero. Một con chim bay cao trên trời.
epo vie Birdoj sidas sur la branĉo de tiu arbo. Có những con chim đậu trên cành cây này.
epo vie Birdo kantas sur la arbo. Chim hót trên cây.
epo vie Bojanta hundo ne mordas. Chó sủa thì không cắn.
epo vie Bonan vesperon, kiel vi fartas? Chào buổi chiều, anh khỏe không?
epo vie Bone, prenu ĝin. Tốt đấy , hãy lấy nó.
epo vie Bone rigardu tiun ĉi foton. Hãy nhìn kỹ tấm ảnh này.
epo vie Bonvole hodiaŭ sendu la dosieron al mi per reta poŝto. Bạn vui lòng hôm nay gửi cho tôi hồ sơ qua thư điện tử.
epo vie Bonvolu atenti ne rompi tiun ĉi vazon. Xin hãy chú ý để đừng đánh vỡ cái bình này.
epo vie Bonvolu doni al mi ian trinkaĵon. Bạn làm ơn cho tôi cái gì để uống.
epo vie Bonvolu doni al mi la ŝlosilon de la aŭto. Làm ơn đưa tôi chìa khóa xe ô tô.
epo vie Bonvolu helpi min detiri tiun kovrilon. Xin hãy giúp tôi mở cái nắp ( hoặc nút )này .
epo vie Bonvolu kuŝiĝi sur vian dekstran flankon. Xin anh hãy nằm nghiêng sang bên phải.
epo vie Bonvolu lasi lin pasi. Hãy để anh ấy đi.
epo vie Bonvolu lasi min foriri nun. Bây giờ hãy để tôi đi.
epo vie Bonvolu legi ankoraŭfoje. Vui lòng đọc lại một lần nữa.
epo vie Bonvolu montri al mi vian stirpermesilon. Ông làm ơn cho tôi xem bằng lái xe của ông.
epo vie Bonvolu ne lasi valoraĵojn ĉi tie. Xin đừng để đò vật có giá trị ở đây.
epo vie Bonvolu ne malkaŝi al Elizabeth, ke mi aĉetis por ŝi oran kolieron kiel donacon por ŝia naskiĝtago. Xin đừng tiết lộ với Elizabeth là tôi đã mua cho cô ấy sợi dây chuyền vàng tặng sinh nhật của cô ấy nhé.
epo vie Bonvolu paroli iomete pli malrapide. Bạn làm ơn nói chậm hơn một chút.
epo vie Bonvolu pruntedoni al mi vian aŭton. Anh làm ơn cho tôi mượn xe hơi của anh.
epo vie Bonvolu respondi al ĉiuj demandoj. Anh vui lòng trả lời tất cả các câu hỏi.
epo vie Bonvolu skribi vian hejmadreson. Làm ơn viết địa chỉ nhà riêng của bạn.
epo vie Bonvolu suprenigi vian dekstran manikon. Anh hãy kéo tay áo phải của anh lên.
epo vie Brad Pitt estas aktoro. Brad Pitt là diễn viên.
epo vie Brian aĉetis lipruĝon por Kate. Brian đã mua môi son cho Kate
epo vie Ĉar mia malnova ŝtuparo estas rompita. Bởi vì chiếc thang cũ của tôi bị gãy.
epo vie Ĉar ŝi ne konis lian adreson, ŝi ne skribis al li. Vì chị ấy không biết địa chỉ của anh ta nên không viết thư cho anh ta.
epo vie Ĉasi du leporojn, kaptante neniun. Xôi hỏng bỏng không.
epo vie Ĉe la festo, ĉiuj bele vestiĝis. Tại lễ hội, mọi người đều ăn mặc đẹp.
epo vie Ĉe malheliĝo homoj kunvenas ĉi tien. Lúc hoàng hôn người ta họp tại đây.
epo vie Centono de la usonanoj dividas inter si kvinonon de la enspezoj de la lando. Một phần trăm người Mỹ chia sẻ với nhau một phần năm thu nhập của đất nước.
epo vie Certe. Bonŝancon! Chắc chắn. Chúc may mắn!
epo vie Certe estis prisilentita kunsento inter ambaŭ. Chắc chắn rằng có sự đồng ý ngầm giữa hai người.
epo vie Certe li ne venos. Chắc chắn anh ấy sẽ không đến.
epo vie Ĉesu ĉagreni min per viaj ĝenaj demandoj! Thôi đừng làm phiền tôi với những câu hỏi khó chịu của anh!
epo vie Ĉesu devojigi la temon! Anh hãy thôi, đừng đi lạc đề nữa!
epo vie Ĉiam antaŭ renkontiĝoj mi havas ian angoron. Trước các cuộc gặp gỡ tôi luôn luôn cảm thấy lo sợ thế nào ấy.
epo vie Ĉiam fermu vian sekurzonon. Bạn hãy luôn luôn thắt dây đai an toàn của bạn.
epo vie Ĉiam ŝia patrino manĝigas pomon al ŝi. Mẹ cô bé luôn bắt cô ăn táo.
epo vie Ĉi aŭtomobilo ne estas tiel bela kiel tiu. Xe hơi này không đẹp bằng xe hơi kia.
epo vie Ci neniam superfortos min, ĉu ci aŭdas min? Neniam! Mày chẳng bao giờ mạnh hơn tao được,mày có nghe tao nói không? Chẳng bao giờ!
epo vie Ĉio estas bona. Mọi việc đều tốt.
epo vie Ĉio estas renversita. Tất cả bị xáo lộn
epo vie Ĉio, kion vi devas fari, estas pardonpeti por via malfruiĝo. Điều anh phải làm là xin lỗi vì sự đến muộn.
epo vie Ĉio kion vi povas fari estas atendi. Mọi thứ bạn có thể làm là chờ đợi.
epo vie Ĉio okazis, kiel mi deziris. Mọi thứ đã xảy ra, như tôi đã mong.
epo vie Ĉi-posttagmeze eble neĝos. Chiều nay có thể tuyết sẽ rơi.
epo vie Ĉi tie laboras mia patro. Bố tôi làm việc ở đây.
epo vie Ĉi tio estas belega floro. Đây là một bông hoa đẹp.
epo vie Ĉi tio estas kontraŭ miaj principoj. Điều này trái với các nguyên tắc của tôi.
epo vie Ĉi tio tre bone gustas. Cái này rất ngon.
epo vie Ĉi tio valoras unu milionon da enoj. Cái này trị giá một triệu yen.
epo vie Ĉi tiu ĉambro estas sufiĉe granda. Phòng này đủ lớn.
epo vie Ĉi tiu estas la libro, pri kiu mi parolis al vi. Đây là cuốn sách mà tôi đã nói với anh.
epo vie Ĉi tiuj datumoj estas tute neakurataj. Những dữ liệu này hoàn toàn không chính xác.
epo vie Ĉi tiuj floroj havas unikan odoron. Những bông hoa này có mùi thơm độc đáo.
epo vie Ĉi tiuj vinberoj estas maturaj. Những quả nho này đã chín.
epo vie Ĉi tiu libro estas sufiĉe facile legebla por mi. Cuốn sách này tương đối dễ đọc đối với tôi.
epo vie Ĉi tiu listo inkluzivas la antaŭajn membrojn de la grupo. Danh sách này bao gồm các cựu thành viên của nhóm.
epo vie Ĉi tiu maldika libro estas mia. Quyển sách mỏng này là của tôi.
epo vie Ĉi tiu medikamento ne protektas kontraŭ gripo. Thuốc này không bảo vệ chống bệnh cúm.
epo vie Ĉi tiu ŝnuro fortas, ĉu ne? Dây thừng này chắc, có phải không?
epo vie Ĉi tiu sperto multe valoras por lia vivo. Kinh nghiệm này có giá trị nhiều cho cuộc đời anh ấy.
epo vie Ĉiu havas la rajtojn je vivo, libereco kaj persona sekureco. Mọi người đều có quyền sống, tự do và an toàn cá nhân.
epo vie Ĉiuj aliaj domoj de la strato estis novaj kaj beletaj. Ili havis grandajn fenestrojn kaj glatajn blankajn murojn. Tất cả các ngôi nhà khác trong phố đều mới và xinh xắn. Chúng có cửa sổ lớn và tường trắng phẳng phiu.
epo vie Ĉiuj ankoraŭ nun vivantaj homsimilaj simioj povas stari vertikale. Tất cả các loài khỉ giống như con người vẫn còn sống có thể đứng theo chiều dọc.
epo vie Ĉiuj homoj estas denaske liberaj kaj egalaj laŭ digno kaj rajtoj. Ili posedas racion kaj konsciencon, kaj devus konduti unu al alia en spirito de frateco. Mọi người sinh ra tự do và bình đẳng về nhân phẩm và quyền lợi. Họ có lý trí và lương tâm, và phải cư xử với nhau trên tinh thần anh em.
epo vie Ĉiuj iliaj penoj estis vanaj. Mọi nỗ lực của họ đều vô ích.
epo vie Ĉiuj moke priridis lin. Mọi người đã cười anh ta.
epo vie Ĉiuj mokis min. Mọi người chế riễu tôi.
epo vie Ĉiujn falintajn pomojn manĝas porkoj. Tất cả những quả táo rơi bị lợn ăn hết.
epo vie Ĉiuj pilkoj estas flavaj. Mọi quả bóng đều vàng.
epo vie Ĉiuj reguloj havas esceptojn. Mọi quy tắc đều có ngoại lệ.
epo vie Ĉiuj seĝoj estas okupitaj. Tất cả những chiếc ghế đều đã có người ngồi rồi.
epo vie Ĉiuj sidlokoj estis okupitaj. Tất cả những chiếc ghế đều đã có người ngồi rồi.
epo vie Ĉiuj studentoj malaprobis militon. Tất cả sinh viên đều phản đối chiến tranh.
epo vie Ĉiuj viaj deziroj efektiviĝu! Tất cả những ước muốn của bạn hãy trở thành hiện thực!
epo vie Ĉiuj viaj menditaj libroj estas nun enkovertigataj. Những quyển sách của anh đặt hiện đang làm bìa.
epo vie Ĉiutage oni provu pli fari al si mem ion utilan. Mỗi ngày hãy cố gắng làm cho mình thêm một cái gì đó có ích.
epo vie Ĉiuvespere ni manĝas je la sesa. Mỗi buổi chiều tôi ăn vào lúc 6 giờ.
epo vie Ĉu ankoraŭ estas vaka loko? Còn chỗ trống không ạ?
epo vie Ĉu ĉiuj birdoj kapablas flugi? Có phải tất cả các loài chim đều bay được không?
epo vie Ĉu ĝi estas senpaga? Cái đó không mất tiền à?
epo vie Ĉu iam okazis al vi, ke vi apenaŭ eskapis? Thế cậu đã trốn thoát chưa ?
epo vie Ĉu iu bonvolas traduki ĉi tiun frazon en la francan? Có ai vui lòng dịch câu này sang tiếng Pháp?
epo vie Ĉu iu povas prononci tiun vorton? Có ai phát âm được từ này không ?
epo vie Ĉu la tria horo konvenus? Ba giờ có thích hợp không?
epo vie Ĉu lia patro estas kuracisto? Bố anh ấy là thầy thuốc phải không?
epo vie Ĉu li havas fratojn? Anh ta có anh em trai không?
epo vie Ĉu mia robo estas bela? Váy của tôi có đẹp không?
epo vie Ĉu mi povas aldoni tiun frazon al Tatoeba? Tôi có thể thêm câu này vào Tatoeba được không?
epo vie Ĉu mi povas havi busan vojaĝplanon? Tôi có thể có một bản đồ lộ trình xe buýt được không?
epo vie Ĉu mi povas helpi vin? Tôi có thể giúp bạn được không?
epo vie Ĉu mi povas kuŝiĝi sur la sofo? Tôi có thể nằm trên sofa ( ghế trường kỷ) được không?
epo vie Ĉu mi povas vidi tion? Tôi có thể trông thấy cái đó không?
epo vie Ĉu mi povos ne malĝojiĝi pro malfeliĉo de mia amiko? Liệu tôi có thể không buồn vì nỗi bất hạnh của bạn tôi không?
epo vie Ĉu mi povus havi kvitancon, mi petas? Tôi có thể có giấy biên nhận không?
epo vie Ĉu mi rajtas rajdi sur tiu ĉevalo dum tempeto? Tôi có thể cưỡi con ngựa này khi có bão không?
epo vie Ĉu mi rajtas starigi demandojn? Tôi có được phép nêu câu hỏi không?
epo vie Ĉu mi rajtas uzi la telefonon? Tôi có được dùng điện thoại không?
epo vie Ĉu mi respondis vian demandon? Tôi có đáp ứng yêu cầu của bạn không?
epo vie Ĉu ŝi havas pianon? Cô ấy có đàn piano không?
epo vie Ĉu ŝi laboras en tiu urbo? Bà ấy có làm việc tại thành phố này không?
epo vie Ĉu ŝi montris al vi la bildon? Chị ấy có cho anh xem bức tranh không?
epo vie Ĉu sinjoro Ito instruas historion? Ông Ito dạy lịch sử phải không?
epo vie Ĉu ŝi povas elteni longan vojaĝon? Liệu chị ấy có chịu nổi chuyến đi xa không?
epo vie Ĉu ŝi scias vian telefonnumeron? Chị ấy có biết số điện thoại của anh không?
epo vie Ĉu tie ĉi? Mày ở đây à?
epo vie Ĉu varmas tie? Ở đấy nóng không?
epo vie Ĉu vere? Thật không?
epo vie Ĉu vi akceptas nian proponon? Bạn sẽ chấp nhận đề nghị của chúng tôi chứ?
epo vie Ĉu vi aŭdis pri la akcidento? Anh có nghe nói gì về tai nạn không?
epo vie Ĉu vi bone amuziĝis? Em chơi đùa vui không?
epo vie Ĉu vi certas, ke tio necesas? Bạn có chắc chắn rằng điều đó cần thiết không?
epo vie Ĉu vi deziras kafon aŭ teon? Bạn thích dùng cà fê hay trà?
epo vie Ĉu vi deziras postlasi por li mesaĝon? Ông có muốn để lại một lời nhắn cho anh ấy không?
epo vie Ĉu vi entute aŭskultas min? Bạn có nghe tôi được tất cả không?
epo vie Ĉu vi estas inĝeniero Hai? Anh có phải là kỹ sư Hải không?
epo vie Ĉu vi estas lernantoj de tiu ĉi lernejo? Các em có phải là học sinh của trường này không?
epo vie Ĉu vi estis hejme je la deka? Bạn có ở nhà lúc 10 giờ không?
epo vie Ĉu vi finpreparis? Anh đã chuẩn bị xong chưa?
epo vie Ĉu vi fumas? Anh có hút thuốc không?
epo vie Ĉu vi havas alumentujon? Pardonu, mi estas nefumanto. Ông có quẹt diêm không? Xin lỗi nhưng tôi không hút thuốc.
epo vie Ĉu vi havas ion direndan rilate tion? Bạn có gì để nói về việc này không?
epo vie Ĉu vi havas iujn alergiojn? Ông có bị dị ứng nào không?
epo vie Ĉu vi havas kelkajn KDojn? Bạn có một vài đĩa CD không?
epo vie Ĉu vi havas profesian sperton? Anh có kinh nghiệm chuyên môn không?
epo vie Ĉu vi iam aŭdis pri poeto, kiu nomiĝas Tom? Bạn đã lúc nào nghe tiếng nhà thơ Tom chưa?
epo vie Ĉu vi iras per buso, trajno aŭ subtera trajno? Thế anh đi bằng ô tô buýt, xe điện hay xe điện ngầm?
epo vie Ĉu vi jam legis ĉi tiun libron? Bạn đã bao giờ đọc cuốn sách này chưa?
epo vie Ĉu vi jam renkontis la novan familion en nia kvartalo? Thế bạn đã gặp gia đình mới trong khu phố chúng mình chưa?
epo vie Ĉu vi kelkfoje havas acidan rukton? Anh có hay bị ợ chua không?
epo vie Ĉu vi komprenas kion mi celas? Bạn có hiểu tôi nói gì không?
epo vie "Ĉu vi konas la landan telefonkodon por Libano?" Dima demandis. Dima hỏi : "Bạn có biết mã số điện thoại quốc gia của Li Băng không?"
epo vie Ĉu vi konas la valoron de la timo? Bạn có biết giá trị của sự sợ hãi không?
epo vie Ĉu vi konas sinjoron Brown? Bạn có biết ông Brown không?
epo vie Ĉu vi konis ŝin ekde 1990? Anh quen cô ấy ngay từ năm 1990 à?
epo vie Ĉu vi kredas ke li faris la eraron intence? Bạn có tin rằng anh ấy cố tình làm sai?
epo vie Ĉu vi lasas la fenestron malfermita? Bạn có đang để cửa sổ mở không ?
epo vie Ĉu vi lasis la fenestron malferma? Anh có để cửa sổ mở không?
epo vie Ĉu vi legis ĉi tiun artikolon? Bạn đã đọc bài báo này chưa?
epo vie Ĉu vi lernas la anglan? Bạn có học tiếng Anh không?
epo vie Ĉu vi ne scias, mia filo, per kiom malmulta prudento la mondo estas regata? Con ơi, con có biết thế giới được cai trị thiếu thận trọng đến bao nhiêu?
epo vie Ĉu vi ne sciis, ke li mortis antaŭ du jaroj? Bạn không biết, anh ấy đã chết cách đây 2 năm à?
epo vie Ĉu vi opinias, ke li similas al sia patro? Bạn có cho rằng anh ta giống bố anh ta không?
epo vie Ĉu vi planas iri eksterlanden? Bạn có kế hoạch ra nước ngoài không?
epo vie Ĉu vi povas fari al mi pli bonan prezon? Bạn có thể cho tôi một giá mềm hơn không?
epo vie Ĉu vi povas fari liston de diskutindaĵoj? Bạn có thể liệt kê danh sách các việc đáng thảo luận không?
epo vie Ĉu vi povas helpi min lavi la vazaron? Bạn có thể giúp tôi rửa bát đĩa không?
epo vie Ĉu vi povas instrui min flugi? Bạn có thể dạy tôi bay không?
epo vie Ĉu vi povas iri al la oficejo fervoje ? Bạn có thể đến văn phòng bằng xe hỏa không?
epo vie Ĉu vi povas malfermi la pordon? Bạn có thể mở cửa ra không?
epo vie Ĉu vi povas montri al mi la vojon? Anh có thể chỉ đường cho tôi đi được không?
epo vie Ĉu vi povas noti tion? Bạn làm ơn viết điều đó.
epo vie Ĉu vi povas puŝe malfermi la pordon? Bạn có thể đẩy cửa mở ra không?
epo vie Ĉu vi povas rekomendi agrablan restoracion proksiman? Bạn có thể giới thiệu một nhà hàng dễ chịu gần đây không?
epo vie Ĉu vi povas ŝofori? Bạn có lái xe được không?
epo vie Ĉu vi povos veni al la kunveno morgaŭ? Bạn có thể đến cuộc họp ngày mai không?
epo vie Ĉu vi povus montri al mi tiun jupon, mi petas? Chị làm ơn cho tôi xem chiếc váy ngắn này.
epo vie Ĉu vi prenas la fotilon? Anh có cầm cái máy ảnh không?
epo vie Ĉu vi pretas por komenci? Bạn đã sẵn sàng bắt đầu chưa?
epo vie Ĉu vi restos hejme? Anh sẽ ở nhà không?
epo vie Ĉu vi restos hejme ĉi-vespere? Chiều nay bạn có ở nhà không?
epo vie Ĉu vi rezervis hotelĉambron? Bạn đã đặt phòng khách sạn chưa?
epo vie Ĉu vi ŝatus teumi kun ni ĉi-posttagmeze? Bạn có muốn thưởng thức trà với chúng tôi chiều nay không?
epo vie Ĉu vi scias kiom foras la stacio de la urbodomo? Bạn có biết khoảng cách giữa nhà ga và tòa thị chính không?
epo vie Ĉu vi scias, kion li faris? Anh có biết hắn đã làm gì không?
epo vie Ĉu vi sciis, ke ekzistas karnovoraj testudoj? Bạn có biết rằng có những loài rùa ăn thịt không?
epo vie Ĉu vi scipovas rajdi ĉevalon? Bạn có biết cưỡi ngựa không?
epo vie Ĉu vi spektis televidon hieraŭ vespere? Anh có xem ti vi tối qua không?
epo vie Ĉu vi studis dum du horoj? Anh nghiên cứu trong hai giờ rồi à?
epo vie Ĉu vi veturis al Kairo aŭ al Aleksandrio? Bạn đã đi đến Cairo hayc Alexandria?
epo vie Ĉu vi vidas ilin? Anh có trông thấy bọn họ không?
epo vie "Ĉu vi vidis mian poŝtelefonon?" -- "Ĝi estas sur la tablo." "Bạn có nhìn thấy cái di động của mình đâu không? " -- "Nó ở trên bàn ấy."
epo vie Ĉu vi volas plian pecon da kuko? Anh có muốn miếng bánh ngọt khác không?
epo vie Ĉu vi volas trinki kafon aŭ teon? Bạn muốn dùng cà phê hay dùng trà?
epo vie Danĝero sieĝas, al Dio ni preĝas; danĝero ĉesas, ni Dion forgesas. Ăn cháo đái bát.
epo vie Dankegon pro via helpo. Rất cám ơn về sự giúp đỡ.
epo vie Dankon al vi, amiko. Cảm ơn anh bạn.
epo vie Dankon pro via atento. Cám ơn vì đã chú ý.
epo vie Dankon pro via konsilo. Cám ơn về lời khuyên.
epo vie Dekduoj da ornamplantoj estas plantitaj en grandegaj potoj. Hàng tá cây cảnh được trồng trong những chậu to tướng.
epo vie De kiam li finis sian laboron, li reiris hejmen. Khi hoàn thành công việc của mình, nó về nhà.
epo vie De kiam vi lernas hungare? Bạn học tiếng Hung từ khi nào?
epo vie Demandu policiston! Hãy hỏi cảnh sát!
epo vie Demetrius kalumnias min! Demetrius vu khống tôi!
epo vie Dick fojfoje malfruiĝas por la lernejo. Đôi khi Dick đến trường muộn.
epo vie Dio scias, ke ni faris ĉion eblan. Trời biết rằng chúng tôi đã làm tất cả những gì có thể.
epo vie Diru al mi kion vi volas. Anh hãy cho tôi biết anh muốn gì.
epo vie Diru al ŝi nenion pri ĝi. Đừng nói gì với bà ta về điều đó.
epo vie Disputoj kondukas al malpaco. Sự tranh chấp dẫn tới bất hòa.
epo vie Do, bone. Ĝis revido. Tamen estu singarda dum stirado. Được, tốt rồi.Tạm biệt nhé, nhưng hãy lái cẩn thận đấy.
epo vie Donu al mi tempon por doni al vi ĉion, kion mi havas! Hãy cho tôi thời gian (để cho bạn tất cả những gì tôi có)!
epo vie Donu fingron al avidulo, li tutan manon postulas. Được đằng chân, lân đằng đầu.
epo vie "Donu skribilon al mi." "Ĉu tio taŭgos?" "Jes, ĝi taŭgos." Bạn hãy cho tôi một cái bút. "Cái này sẽ thích hợp không?" "Có, nó sẽ thích hợp."
epo vie Dronanto eĉ herbeton kaptas avide. Kẻ bị đuối nước ngay một sợi cỏ cũng hám tóm lấy.
epo vie Dufoje mi estis en Parizo. Tôi đã ở Paris hai lần.
epo vie Dum la vojo tien ni havis aŭtopaneon. Trên đường tới đây tôi bị hỏng xe hơi.
epo vie Dum virino povas aspekti dek jarojn pli juna ol sia propra filino, ŝi estas perfekte kontenta. Chừng nào một phụ nữ trông có vẻ trẻ hơn con gái mình mười tuổi, thì bà ấy hoàn toàn hài lòng.
epo vie Đừng nói gì với bà ấy về điều đó. Đừng nói gì với bà ấy về điều đó.
epo vie Eble io okazis al li. Có thể điều gì đã xảy ra với anh ấy.
epo vie Eĉ specialistoj ne komprenas tiun nekredeblan akcidenton. Ngay cả những chuyên gia cũng không hiểu được tai nạn không thể tin được này.
epo vie Edzino estas afero, kiu postulas multe da mono por akiri. Tamen, akirinte ĝin, ĝi estas nek revendebla, nek redonitebla, ju pli longe vi ĝin konservas, des pli ĝi perdas sian valoron, sed ĝi ĉiam estas facile ŝtelita! Vợ là cái thứ phải mất rất nhiều tiền mới có được. Vậy mà khi có xong rồi thì: Bán không ai mua; cho không ai lấy; càng để lâu càng mất giá, nhưng luôn luôn dễ bị mất cắp!
epo vie Ege mi sopiras vidi Parizon. Tôi rất mơ ước được nhìn thấy Paris.
epo vie Ehe! Vi estas ŝia frato! Chà! cậu là anh của cô ấy !
epo vie Ekde infaneco, mi jam ŝatis aventuron. Từ thuở còn nhỏ tôi đã thích phiêu lưu.
epo vie Ekde januaro mi laboras ĉe la biblioteko. Ngay từ tháng một tôi làm việc tại thư viện.
epo vie Ekde kiam vi lernas la latinan? Anh học tiếng La-tinh từ bao giờ?
epo vie Ekde nun ŝi prizorgos vin. Kể từ bây giờ bà ấy sẽ chăm sóc ông.
epo vie Ekvidante la policaŭton li fuĝis. Thoạt trông thấy xe hơi cảnh sát, hắn bỏ chạy.
epo vie Ekzistas malnova rakonto pri persa kato. Có một chuyện cổ tích về con mèo Ba Tư.
epo vie Ellen ne parolas angle. Ellen không nói tiếng Anh.
epo vie Elteni la sekvojn de siaj propraj agoj. Bụng làm dạ chịu.
epo vie Emi aspektas feliĉa. Emi trông có vẻ hạnh phúc.
epo vie En ĉiuj kampoj ili restas fiksaj al siaj malnovaj moroj. Trong mọi lĩnh vực, họ cé bám chặt vào tập quán cũ của họ.
epo vie En Eŭropo estas multaj diversaj homoj. Ở châu Âu có nhiều loại người khác nhau.
epo vie En Havajo oni povas baniĝi en la maro la tutan jaron. Ở Ha oai người ta có thể tắn biển quanh năm.
epo vie En kristanaj landoj dimanĉo estas festotago. Trong lãnh địa giáo dân chủ nhật là ngày lễ.
epo vie En la biblioteko estas multaj studentoj. Trong thư viện có nhiều sinh viên.
epo vie En la kuirejo estas kato. Trong bếp có con mèo
epo vie En la kuirejo io odoras kvazaŭ bruligita. Trong nhà bếp có mùi khét như có cái gì bị cháy.
epo vie En la propra sia domo ĉiu estas granda homo. Anh hùng nào giang sơn nấy.
epo vie En mia iama mezlernejo regis drakona severo. Ở trường trung học cũ của tôi thịnh hành một sự nghiêm ngặt hà khắc.
epo vie En mia urbo ne ekzistas kursoj de Esperanto. Trong thành phố của tôi không có những lớp học quốc tế ngữ.
epo vie En nia lernejo ni portas uniformojn. Chúng tôi mặc đồng phục trong trường chúng tôi.
epo vie En propra angulo ĉiu estas fortulo. Chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng.
epo vie En sennebulaj tagoj oni povas vidi la monton Fuji. Vào những ngày quang mây, người ta có thể trông thấy núi Phũ Sĩ.
epo vie En Svislando oni povas aĉeti kondomojn el venda aŭtomato. Ở Thụy Sĩ, người ta có thể mua bao cao su tại máy bán hàng tự động.
epo vie Entute mi estis en dek fremdaj urboj. Tôi đã đến tất cả 10 thành phố nước ngoài.
epo vie Esperanto-teksto skribiĝas fonetike per la 28-litera alfabeto. Esperanto được viết theo âm bằng bảng 27 chữ cái.
epo vie Espereble, ni ĝuos nian vojaĝon al Ĉinujo. Hy vọng rằng chúng ta sẽ thích thú với chuyến thăm Trung Quốc.
epo vie Estas amuze rajdi motorciklon. Cưỡi xe máy thật lý thú.
epo vie Estas bonege renkonti vin. Gặp anh là rất tốt.
epo vie Estas ĉar lumo pli rapidas ol sono ke ni vidas fulmon antaŭ ol aŭdi tondron. Bởi ánh sáng đến nhanh hơn âm thanh nên chúng ta thấy chớp trước khi nghe tiếng sấm.
epo vie Estas domaĝe ke oni ne povas aĉeti miraklojn kiel oni aĉetas terpomojn. Đáng tiếc là người ta không thể mua phép lạ như mua khoai tây.
epo vie Estas granda distanco inter niaj opinioj. Có một khoảng cách lớn giữa ý kiến của chúng ta.
epo vie Estas iom malfacile kontentigi lin. Hơi khó làm họ vừa lòng.
epo vie Estas jam la sepa matene. Đã 7 giờ sáng .
epo vie Estas lia tasko sarki trudherbojn en la ĝardeno. Giẫy cỏ trong vườn là nhiệm vụ của anh ta.
epo vie Estas malfacila agado, paroli germane. Nói tiếng Đức là một việc khó.
epo vie Estas malfacile dungiĝi nuntempe. Rất khó kiếm được việc làm vào thời buổi hiện nay.
epo vie Estas malfacile kapti leporon permane. Bắt thỏ rừng bằng tay thì khó.
epo vie Estas malĝentile fingre montri aliajn personojn. Dùng ngón tay trỏ vào người khác là bất nhã.
epo vie Estas malpermesita la eniro de junaj homoj malpli ol dekok jaraj. Thanh niên dưới mười tám tuổi không được vào.
epo vie Estas malpermesite! Không được phép!
epo vie Estas Manjo, kiu rezignas. Mary là người bỏ cuộc.
epo vie Estas mia hobio kolekti poŝtmarkojn. Thú riêng của tôi là sưu tầm tem.
epo vie Estas multaj komercaj societoj en Nov-Jorko. Có nhiều hội buôn ở New-York.
epo vie Estas nur unu vojo por vivi. Chỉ còn một con đường sống.
epo vie Estas pomo sur la tablo. Quả táo để trên bàn.
epo vie Estas sufiĉe malfacile majstri la francan lingvon en du aŭ tri jaroj. Khó có thể nắm vững tiếng Pháp trong hai hoặc ba năm.
epo vie Estas sufiĉe varme hodiaŭ. Hôm nay khá nóng.
epo vie Estas tranĉa malvarmo. Trời rét như cắt.
epo vie Estas tre danĝere naĝi en ĉi tiu rivero. Bơi ở sông này rất nguy hiểm.
epo vie Estas tre malfacila laboro por ni. Công việc rất khó cho chúng tôi.
epo vie Estas tre malfacile, interkompreni kun li. Thật là rất khó mà hiểu được anh ấy.
epo vie Estas tro sunece por resti interne. Trời quá nắng để có thể ở lại trong nhà.
epo vie Estis almenaŭ kvin pasaĝeroj en la trajno. Có ít nhất năm người trên đoàn tầu.
epo vie Estis kvindek pasaĝeroj en la aviadilo. Đã có năm mươi hành khách trong máy bay này.
epo vie Estis mia vico purigi la ĉambron. Đến lượt tôi làm vẹ sinh phòng.
epo vie Estis sabata vespero. Hôm đó là tối thứ bảy.
epo vie Estis tiom bela tago, ke ni decidis pikniki. Hôm đó trời đẹp đến nỗi chúng tôi quyết định làm bữa cơm ngoài trời.
epo vie Estu atentema, li tuj ofendiĝas. Bạn hãy coi chừng, anh ta cáu ngay đấy.
epo vie Estu gaja! Aldonu krisignon al ĉiuj viaj frazoj! Hãy vui vẻ! Hãy thêm dấu chấm than vào tất cả các câu của bạn!
epo vie Estu kontenta pri via sorto, ne indas konkuradi. Sống yên phận đi mày ơi, đừng bon chen làm gì.
epo vie Estu pacienca. Phải nhẫn nại.
epo vie Estus revo, se mi scipovus paroli dek lingvojn. Có thể là ảo tưởng, nếu tôi biết nói mười ngôn ngữ.
epo vie Etan donacon por vi. Biếu chị một chút quà.
epo vie Evitu la pluvon. Hãy tránh mưa.
epo vie Fabre skribis librojn pri insektoj. Faber đã viết những sách về côn trùng.
epo vie Fakte lia prelego estis enuiga. Trên thực tế, bài thuyết trình của ông ta gây chán ngán.
epo vie Fakte, mi manĝis nenion de tiu ĉi mateno. Trên thực tế tôi không ăn gì từ sáng nay.
epo vie Farbu nian domon. Uzu la oranĝan farbon. Hãy vẽ nhà của chúng ta. Hãy dùng sơn màu da cam.
epo vie Faru ĉion kion li diras. Bạn hãy làm tất cả những gì anh ta nói.
epo vie Faru laŭ la maniero kiun li montris al vi. Làm theo cách mà anh ấy đã chỉ bạn.
epo vie Feliĉo ne aĉeteblas. Hạnh phúc không thể mua được.
epo vie Feliĉon oni kune ĝuas, malfeliĉon oni kune suferas. Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu.
epo vie Fero estas multe pli utila ol oro. Sắt nhiều hữu ích hơn vàng.
epo vie Fero pli malmolas ol oro. Sắt cứng hơn vàng.
epo vie Fervoro al laboro kondukos al sukceso. Niềm đam mê với công việc sẽ dẫn tới thành công.
epo vie Fine de la parolado ŝi ripetis la vorton. Cuối bài diễn văn bà ấy nhắc lại từ.
epo vie Fine mi plenumis mian taskon. Cuối cùng tôi cũng làm xong bài.
epo vie Finfine ili ekkonis la veron. Rốt cuộc, họ đã bắt đầu hiểu sự thật
epo vie Fininte li flankenmetis sian ilaron. Sau khi làm xong anh ấy để bộ dụng cụ của mình sang một bên.
epo vie Finmanĝu vian tagmanĝon, mi petas! Bạn hãy ăn xong bữa trưa đi nào!
epo vie Fiŝado estas mia ŝatokupo. Câu cá là công việc tôi thích làm thường xuyên.
epo vie Flavan subakvan boaton mi neniam vidis. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy chiếc ca nô dưới nước màu vàng.
epo vie Foriru al la infero! Hãy cút xuống địa ngục!
epo vie Forko defalis la tablon. Một chiếc nĩa rơi từ bàn.
epo vie Forta, impeta vento penis deŝiri la foliojn de la arbaroj. Gió mạnh đột khởi cố bứt đi những chiếc lá trong rừng cây.
epo vie Fromaĝo estas solida nutraĵo, produktita el la lakto de bovinoj, kaprinoj, ŝafinoj kaj aliaj mamuloj. Pho mát là một chất dinh dưỡng, sản xuất từ sữa bò, dê, cừu và các động vật có vú khác.
epo vie Frukto malpermesita estas plej bongusta. Quả cấm quả ngọt.
epo vie Ĝardenisto vokatis por desegni la ĝardenon. Một nhà làm vườn đã được mời để thiết kế khu vườn.
epo vie Gardu la moneron. Anh hãy giữ lại tiền lẻ.
epo vie George Washington naskiĝis en 1732. George Washington sinh năm 1732.
epo vie Ĝi estas bona lernolibro. Đó là một sách giáo khoa tốt.
epo vie Ĝi estas la sama pluvombrelo, kiun mi trovis en la aŭtobuso. Đó chính là chiếc ô che mưa mà tôi tìm thấy trong xe buýt.
epo vie Ĝi havas sep filojn. Nó có 7 con trai.
epo vie “Ĝi ne estas ŝranko”, li diris mirigite. Anh ta kinh ngạc nói :"Đó không phải là cái tủ".
epo vie Ĝi ne koncernas min. Cái đó không liên quan tới tôi.
epo vie Ĝi ne multekostis. Giá của nó không đắt.
epo vie Ĝis la revido! Tạm biết!
epo vie Ĝis nun mi ĉiam pensas, ke Interreto ne estas ejo por infanoj. Đến giờ tôi vẫn nghĩ rằng Internet không phải là nơi dành cho trẻ con.
epo vie Ĝi vere bongustas. Vị của nó thật sự ngon.
epo vie Golfludi por mi estas enigmo. Chơi gôn với tôi là việc khó.
epo vie Gustoplenaj satiraj versoj. Lối thơ trào phúng đầy ý vị.
epo vie Hai estas ĵurnalisto. Hải là nhà báo.
epo vie Hieraŭ mi havis dentodoloron. Hôm qua tôi bị đau răng.
epo vie Hieraŭ mi pagis dolarojn ne vidinte la varojn. Hôm qua tôi mua trâu vẽ bóng.
epo vie Hieraŭ mi ricevis angle verkitan leteron. Hôm qua tôi đã nhận được một bức thư viết bằng tiếng Anh.
epo vie Hieraŭ ni biciklis en la arbaro. Hôm qua chúng tôi đi xe đạp trong rừng.
epo vie Hieraŭ, survoje hejmen, mi hazarde renkontis mian eksan koramikinon. Hôm qua, lúc trên đường về nhà, tôi đã vô tình lướt qua bạn gái Ex của mình.
epo vie Ho! Bonvolu montri al mi. Ồ, hãy vui lòng cho tôi xem!
epo vie Hodiaŭ mi fartas bone. Hôm nay tôi khỏe.
epo vie Hodiaŭ mi laboras iom pli longe por eviti troŝarĝotecon per laboro morgaŭ matene. Hôm nay tôi làm việc hơi lâu một chút để tránh sáng mai công việc bị quá tải.
epo vie Hodiaŭ ni manĝos rizon kun fritita kokinaĵo. Hôm nay chúng ta sẽ ăn cơm với thịt gà rán.
epo vie Hodiaŭ pli kaj pli multaj personoj iras al universitatoj. Hôm nay nhiều và nhiều hơn những người đi tới các trường đại học.
epo vie Hodiaŭ vespere pluvas verŝe. Chiều nay mưa như trút.
epo vie Humuremulo longdaŭre junas. Ngườì có tính hài hước thì trẻ lâu.
epo vie Hundoj estas saĝaj. Những con chó khôn ngoan.
epo vie Iam li bedaŭros tion. Một lúc nào đó anh ta sẽ tiếc điều đấy.
epo vie Iam mi volis fariĝi astrofizikisto. Đã có lúc tôi muốn trở thành nhà vật lý vũ trụ.
epo vie Iĝas malfrue. Khuya rồi.
epo vie Iliaj manieroj estas eksterordinare kulturaj. Ứng xử của họ hết sức tao nhã.
epo vie Ili akuzis lin esti en la klaso por kaŭzi problemojn. Họ tố cáo anh ấy có mặt trong lớp để gấy náo động.
epo vie Ili anoncis sian gefianĉiĝon. Họ thông báo lễ đính hôn của họ.
epo vie Ili diris, ke mi estas ilia plej bona oficisto. Họ nói rằng tôi là cán bộ tốt nhất của họ.
epo vie Ili estas alianculoj. Họ là thông gia của nhau.
epo vie Ili estas ambaŭ en la ĉambro. Cả hai người đang ở trong phòng.
epo vie Ili estas kantistinoj. Họ là nữ ca sĩ
epo vie Ili geedziĝis, kiam ili ankoraŭ estis junaj. Họ đã lấy nhau, khi họ còn rất trẻ.
epo vie Ili iras al la stadiono. Họ đi tới sân vận động.
epo vie Ili iris ĉasi leonon. Họ đã đi săn sư tử.
epo vie Ili ĵetis la kulpon sur min. họ đổ lỗi cho tôi.
epo vie Ili kulpigis Georgon pro la fiasko. Họ đổ tội cho George vì thất bại.
epo vie Ili loĝas proksime de la lernejo. Họ ở gần sát trường học.
epo vie Ili ne multe atentis mian opinion. Họ chẳng chú ý nhiều đến ý kiến của tôi.
epo vie Ili neniam akceptos, ĝi tro malproksimas. Họ sẽ không bao giờ chấp nhận. Quá xa.
epo vie Ili neniam plu revidis unu la alian. Họ đã không gặp mặt nhau một lần nào nữa.
epo vie Ili nomas lin Jim. Họ đặt tên anh ấy là Jim.
epo vie Ili nomis sian filinon Helena. Họ đặt tên cho con gái của họ là Helena.
epo vie Ili povas kanti. Chúng có thể hát.
epo vie Ili povas veturi trajne. Họ có thể đi bang xe hỏa.
epo vie Ili pridiskutis la problemon. Họ thảo luận về vấn đề.
epo vie Ili rigardis lin kiel gvidanton. Họ nhìn nhận anh ta như người lãnh đạo.
epo vie Ili samaĝas. Họ cùng tuổi.
epo vie Ili sidis sur benko en la parko. Chúng nó ngồi trên ghế băng trong công viên.
epo vie Ili starigas demandojn rekte al la prezidanto. Họ đặt câu hỏi trực tiếp tới chủ tịch.
epo vie Ili studas cele aliri la universitaton. Chúng học với mục đích vào đại học.
epo vie Ili uzas teleskopon por rigardi la ĉielon. Họ dùng kính viễn vọng để ngắm bầu trời.
epo vie Industriigo havis grandan influon al la ekonomia evoluigo de Japanujo. Công nghiệp hóa đã có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của Nhật Bản.
epo vie Infano Åtelas ovon, grandaÄulo Åtelas bovon. Bé ăn trộm gà, già ăn trộm trâu.
epo vie Infano, ne tuÅu la spegulon! Cháu bé, cháu đừng sờ vào gương!
epo vie Io devas esti farata tuj por solvi tiun problemon. Phải làm ngay một cái gì để giải quyết việc đó.
epo vie Iom de la informo estas tre grava. Một phần của thông tin này rất quan trọng.
epo vie Ion tian mi ankoraŭ neniam vidis en mia vivo, eĉ ne unu fojon! Điều như vậy tôi chưa từng bao giờ thấy trong cuộc đời của tôi, dù chỉ là một lần!
epo vie Io okazis kun mia dekstra okulo. Mắt phải tôi bị một cái gì.
epo vie Iru al la frizisto. Đi uốn tóc đi.
epo vie Iu ajn estos pli bone ol neniu. Bất cứ ai đó sẽ còn tốt hơn không một ai.
epo vie Iuj insektoj kapablas alpreni la koloron de sia ĉirkaŭaĵo. Có loài côn trùng có khả năng bắt màu của môi trường xung quanh chúng.
epo vie Iu junulo deziras renkontiĝi kun vi. Một thanh niên muốn gặp bạn.
epo vie Iun tagon mi iris viziti ŝin kaj diris al ŝi, ke ŝi rakontu ĉion al sia edzo. Một hôm tôi đã đến thăm cô ta và nói với cô ta rằng cô hãy kể tất cả cho chồng cô.
epo vie Iu persono nomita Itoh volas renkonti vin. Một người tên là Itoh muốn gặp anh.
epo vie Jam de longa tempo ŝi estis lernanta ludi la pianon. Chi ấy đã học chơi piano từ lâu.
epo vie Jam pluvas ekde la mateno. Trời mưa từ sáng.
epo vie Jane havas kvin mansakojn. Jane có năm túi xách tay.
epo vie Japanio dependas je eksterlanda komerco. Nhật Bản phụ thuộc vào ngoại thường.
epo vie Japanio estas insula lando. Nhật Bản là một đảo quốc.
epo vie Japanujo havas diplomatiajn rilatojn kun Ĉinujo. Nhật Bản có quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.
epo vie Je 23a de majo mi alvenos. Ngày 23 tháng 5 này tôi sẽ đến.
epo vie Je kioma horo ni lasu la ĉambron vaka? Chúng ta phải trả phòng vào lúc mấy giờ?
epo vie Je mia surprizo ili manĝis la viandon kruda. Với sự kinh ngạc của tôi họ đã ăn thịt sống.
epo vie Jen kial li fiaskis en la ekzameno. Đây alf lý do tại sao tôi thi trượt.
epo vie Jen kion mi aĉetis en Hispanio. Đây là cái gì tôi đã mua ở Tây Ban Nha.
epo vie Jes, estas mi. Ĉu vi estas sinjoro Nakano? Vâng, tôi đây.Ông Nakano đấy ạ?
epo vie Jes, li estis tia homo. Vâng, ông ta là một con người như vậy.
epo vie Jes, mi komprenas. Dankon. Vâng, tôi hiểu. Cám ơn anh.
epo vie Jes, mi scias. Có, tôi biết.
epo vie Jim ne venos hodiaŭ. Jim sẽ không đến hôm nay.
epo vie John estas la pli granda el ambaŭ. John là đứa lớn hơn trong hai đứa.
epo vie John estas speciale kapabla pri matematiko. John đặc biệt giỏi toán.
epo vie John ne estas ĉi tie. John không có ở đây.
epo vie Jon ne scias ludi gitaron. Jon không biết chơi ghi ta.
epo vie Junaĝe mi ofte ludis piedpilkadon. Tháng sáu, tôi thường chơi bóng đá.
epo vie Ju pli alte oni iras, des pli malvarmiĝas aero. Người ta càng đi lên cao, không khí càng trở nên lạnh.
epo vie Ju pli alte vi leviĝas des pli la temperaturo malpliiĝas. Anh càng lên cao thì nhiệt độ càng giảm đi.
epo vie Ju pli mi ricevas des pli mi deziras. Tôi càng nhận tôi càng muốn.
epo vie Ju pli ni lernas, des pli ni forgesas. Chúng ta càng học , chúng ta càng tiến bộ.
epo vie Ĵus alpaŝinta la vilaĝon, li tuj iris renkonte al ŝi. Vừa mới đặt chân tới ngôi làng, anh ta liền đi gặp cô ấy.
epo vie Justecon, ne bonfaradon, bezonas la mondo. Thế giới cần công bằng, không cần từ thiện.
epo vie Kaj pripensu, ke vi estas sur la aliaj flanko de la terglobo. Và anh hãy ý thức rằng anh đang ở mặt bên kia của địa cầu.
epo vie Kalendulo floras en la sunbrilo. Cúc xu xi nở khi mặt trời chiếu sáng.
epo vie Kalendulo leviĝas kun la suno. Cúc vạn thọ nở cùng với mặt trời.
epo vie Kartludi estas amuze. Chơi bài là giải trí.
epo vie Kaŭze de mia lumbalgio mi ne povos ĉeesti al la familiara domfesto de Koizumi. Vì bị đau lưng, tôi sẽ không tham dự buổi liên hoan gia đình nhà Koizumi được.
epo vie Kelkaj infanoj ne ŝatas pomojn. Không phải trẻ em nào cũng thích táo.
epo vie Ken havas gitaron. Ken có cây đàn ghi ta.
epo vie Kia estas la vetero en Nov-Jorko? Thời tiết ở New York thế nào?
epo vie Kia idioto mi estas! Tôi ngu thật!
epo vie Kiajn programerojn vi ŝatus aŭskulti el esperantlingvaj radioj? Bạn thích nghe tiết mục nào ở các buổi phát thanh bằng tiếng Esperanto?
epo vie Kial ĉi tiu libro estas ŝatata de gejunuloj? Tại sao cuốn sách này được giới thanh niên thích?
epo vie Kial neĝo blankas? Tại sao tuyết có màu trắng?
epo vie Kial neniu ĉeestas? Tại sao không có ai cả?
epo vie Kial ni ne foriras de ĉi tie? Tại sao chúng ta không không đi khỏi nơi này?
epo vie Kial vi estas tiel feliĉa? Tại sao bạn lại hạnh phúc như vậy?
epo vie Kial vi malfruiĝis ĉi-matene? Tại sao sáng nay anh đến muộn?
epo vie Kial vi ne venis? Tại sao anh không đến?
epo vie Kial vi rakontas tion al mi? Tại sao anh kể điều đó với tôi?
epo vie Kia malbelega vetero! Thời tiết xấu kinh khủng!
epo vie Kiam estas via naskiĝtago? Ngày sinh của bạn là bao giờ?
epo vie Kiam komenciĝas la filmo? Khi nào phim bắt đầu?
epo vie Kiam li parolis, homoj eksilentis. Khi ông ấy nói, mọi người bắt đầu im lặng.
epo vie Kiam li vidis min, li forkuris. Khi nó nhìn thấy tôi , nó chạy mất.
epo vie Kiam mi estis infano mi pensis, ke la vivo estas ĉiama. Khi tôi còn bé, tôi cứ tưởng rằng cuộc sống là vĩnh viễn.
epo vie Kiam mi mordas, tiu dento doloras min. Khi tôi cắn, cái răng này làm tôi đau.
epo vie Kiam mi transloĝiĝis al Usono antaŭ kvar jaroj, mi malfacile adaptiĝis al nova lingvo kaj kulturo. Khi tôi dọn sang Hoa Kỳ ở bốn năm trước đây, tôi đã gặp khó khăn để thích nghi với ngôn ngữ và văn hóa mới.
epo vie Kiam mi vekiĝis, mi malĝojis. Khi tôi thức dậy, tôi buồn.
epo vie Kiam okazis la Tridekjara milito? Khi nào đã xảy ra chiến tranh ba mươi năm?
epo vie Kiam tio konvenus al vi? Lúc nào thích hợp với bạn?
epo vie Kiam vi atingos mian aĝon, vi komprenos ĉion ĉi. Khi nào cháu bang tuổi bác, cháu sẽ hiểu tất cả điều này.
epo vie Kiam vi komencis studi la germanan lingvon? Bạn bắt đầu học tiếng Đức khi nào?
epo vie Kia patro, tia filo. Cha nào con nấy.
epo vie Kie estas Britney Spears? Britney Spears đang ở đâu?
epo vie Kie estas la necesejo? Nhà vệ sinh ở đâu vậy?
epo vie Kie estas miaj okulvitroj? Kính của tôi đâu mất rồi?
epo vie Kie estas ŝia hejmo? Nhà chị ấy ở đâu?
epo vie Kie estis naskita Tom? Tom sinh ra ở đâu?
epo vie Kiel akvo tuŝas anseron. Nước đổ đầu vịt.
epo vie Kiel bela ŝi estas! Cô ta đẹp biết mấy!
epo vie Kiel fartas via patrino? Mẹ anh có khỏe không?
epo vie Kiel mi povas helpi vin, sinjoro? Tôi có thể giúp gì , thưa ông?
epo vie Kiel oni povas eviti la danĝerojn de la interreto? Làm thế nào để tránh những nguy hiểm của Interrnet?
epo vie Kiel oni prononcas ŝian nomon? Người ta phát âm tên cô ấy thế nào?
epo vie Kiel vi akiris tiun monon? Anh kiếm số tiền này như thế nào?
epo vie Kiel vi sciis, ke Tom estos tie? Làm sao mà anh biết , rằng Tom sẽ ở đây ?
epo vie Kie mi povas ŝanĝi enojn kontraŭ dolaroj? Ở đâu tôi có thể đổi tiền yên lấy đô la ?
epo vie Kies estas ĉi tiuj skribiloj? Những chiếc bút này là của ai?
epo vie Kies ideo estis tio? Đây là ý tưởng của ai?
epo vie Kies libroj estas tiuj? Những sách này là của ai?
epo vie Kies vico estas? Đến lượt ai đây?
epo vie Kie troviĝas la busstacio? Xe buýt đỗ chỗ nào ạ?
epo vie Kie vi vidis tiun virinon? Anh trông thấy người đàn bà đó ở đâu?
epo vie Kim loĝas kun Ken. Kim sống cùng Ken.
epo vie Kio ajn okazos, mi ne ŝanĝu mian decidon. Bất kể cái gì xảy ra, quyết định của tôi là không thay đổi.
epo vie Kio do estas tio? Cái này là cái gì?
epo vie Kio estis ŝtelita? cái gì đã bị mất cắp vậy ?
epo vie Kio ilin ĉiujn kunligas, estas pasio al la biciklado. Điều gắn bó tất cả bọn họ là niềm đam mê đi xe đạp.
epo vie Kiom da intimaj amikoj vi havas? Bạn có bao nhiêu bạn thân?
epo vie Kiom da pomoj vi volas? Anh muốn bao nhiêu quả táo?
epo vie Kiom da pomoj vi volas? Bạn muốn bao nhiêu táo?
epo vie "Kiom da ŝlosiloj?" demandis Pepperberg. Pepperberg hỏi: "Có bao nhiêu chìa khóa?"
epo vie Kiom da tagoj estas en semajno? Trong một tuần có bao nhiêu ngày?
epo vie Kiom da tagoj havas semajno? Trong một tuần có bao nhiêu ngày?
epo vie Kiom da trinkmono oni donas en Hispanio? Ở Tây Ban Nha người ta cho bao nhiêu tiền boa?
epo vie Kiom estas la preskribita dozo? Liều được kê là bao nhiêu?
epo vie Kiom ja granda ŝi jam estas! Baldaŭ ŝi la panjon atingos per alto. Cô ấy đã lớn nhiều! Chẳng bao lâu cô ấy sẽ cao bằng mẹ.
epo vie Kiom ja granda ŝi jam estas! Baldaŭ ŝi la panjon atingos per alto. Cô bé đã lớn quá chừng rồi ! Chẳng bao lâu cô sẽ cao bằng mẹ.
epo vie Kiom longe daŭros la saniĝo? Bao nhiêu lâu sẽ khỏe lại?
epo vie Kiom longe vi restas en Kanado? Anh ở lại Canada bao nhiêu lâu?
epo vie Kiom profunda estas tiu lago! Hồ này sâu nhỉ!
epo vie Kiom tio kostas? Cái này giá bao nhiêu?
epo vie Kion ili celas? Mục đích của họ là gì?
epo vie Kion li diris embarasis min. Điều anh ây nói làm tôi bối rối.
epo vie Kion li diris estas kontraŭ la fakto. Cái điều anh ta nói là sai sự thật.
epo vie Kion ludas tiu alta homo? Người cao này chơi cái gì?
epo vie Kion ŝi faros viaopinie? Theo ý anh, chị ấy sẽ làm gì?
epo vie Kion tio implicas? Cái đó bao hàm gì?
epo vie Kion vi faras? Bạn đang làm gì?
epo vie Kion vi opinias, doktoro? Ý kiến bác sĩ thế nào?
epo vie Kion vi opinias pri la japana eduksistemo? Bạn nghĩ gì về hệ thống giáo dục của Nhật Bản?
epo vie Kion vi preferas: manĝi la sandviĉojn en la aŭto aŭ en parko? Bạn thích gì: ăn bánh mỳ kẹp trong xe hơi hay tại công viên?
epo vie Kion vi ŝatas manĝi? Bạn thích ăn gì nào?
epo vie Kion vi volas trinki? Bạn muốn uống gì nào?
epo vie Kiu domo estas bela? Nhà nào đẹp?
epo vie Kiu el ambaŭ pli kostas? Trong hai cái, cái nào đắt hơn?
epo vie Kiu estas la plej bela loko en la mondo? Nơi nào đẹp nhất thế giới?
epo vie Kiu estas la virino kun la bruna jako? Người phụ nữ mặc áo vét màu nâu là ai?
epo vie "Kiu estas tie?" "Estas via patrino." "Ai đó?" "Đó là mẹ của bạn."
epo vie "Kiu estas tiu knabino?" "Tiu estas Keiko." "Cô bé này là ai thế?" " Keiko đấy."
epo vie Kiu estas via plej ŝatata aktoro? Diễn viên bạn ưa thích nhất là ai?
epo vie Kiu konas malfeliĉon, nur tiu aprezas la feliĉon. Ai quen cảnh bất hạnh, chỉ người đó đánh giá được hạnh phúc.
epo vie Kiu kuraĝas rajdi sur leono? Ai có can đảm cưỡi sư tử?
epo vie Kiu multe parolas, ne multe faras. Kẻ nói nhiều thường làm ít.
epo vie Kiun fakon vi plej ŝatas? Anh thích nhất chủ đề nào?
epo vie Kiun frukton vi aĉetas? Bà mua quả gì?
epo vie Kiun manĝon preparos panjo morgaŭ? Ngày mai mẹ sẽ nấu món gì?
epo vie Kiu produktis la pupon? Ai làm ra con búp bê này?
epo vie Kiu rompis la vazon? Ai đánh vỡ cái bình?
epo vie Kiu skribis tiujn ĉi du leterojn? Ai đã viết hai bức thư này?
epo vie Kiu ŝtelis la pomon? Ai ăn cắp quả tào?
epo vie Kiu ŝteliston regalas, mem ŝteliston egalas. Oa trữ cũng là ăn cắp.
epo vie Kiu volas aĉeti panon? Ai mua bánh mỳ không?
epo vie Kiu volas kakaon? Ai muốn nước ca cao nóng?
epo vie Kokidaĵon, mi petas. Tôi yêu cầu món gà tơ.
epo vie Kolerego estas speco de frenezo. Cả giận là một loại của thần kinh.
epo vie Kompare al nia domo la ŝia estas palaco. Nhà của chúng ta sánh ngang lâu đài của mình.
epo vie Komparu vian tradukon kun la lia. Bạn hãy so sánh bản dịch của bạn với bản của anh ấy.
epo vie Kompreneble neniu povos disigi nin. Dĩ nhiên chẳng ai có thể chia cắt chúng ta.
epo vie Kompreneble. Tất nhiên.
epo vie Komputiloj estas daŭre plibonigataj. Máy vi tinh luôn luôn được cải tiến.
epo vie Komputilo ne pli vivas ol horloĝo. Máy vi tính không sống lâu hơn đồng hồ.
epo vie Konduku min al via ĉefo. Hãy đưa tôi đến gặp thủ trưởng của anh.
epo vie Kredo povas movi montojn. Tín ngưỡng có thể di chuyển được cả núi.
epo vie Kristoforo Kolumbo eltrovis Amerikon en la jaro 1492. Christohe Colomb tìm ra châu Mỹ năm 1492.
epo vie Krom lia bona konduto ankaŭ lia ekstero allogas onin. Ngoài ứng xử ân cần anh ấy còn có vẻ ngoài hấp dẫn.
epo vie Kunikloj havas grandajn orelojn. Thỏ có tai to.
epo vie Kun kiu vi festas, tiu vi estas. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
epo vie Kun koraj salutoj. Xin gửi lời chào thân tình.
epo vie Kunprenu vian ombrelon por la okazo, ke pluvus. Bạn hãy mang ô đi, phòng khi trời mưa.
epo vie Kvankam ŝi havas multajn malfortaĵojn mi fidas al ŝi. Mặc dù chị ấy có nhiều điểm yếu tôi vẫn tin ở chị.
epo vie Kvankam vi ne havas apetiton, vi devas manĝi. Chán cũng phải ăn.
epo vie La 15a de marto estos mia lasta lerneja tago. Ngày 15 tháng ba sẽ là ngày cuối cùng tôi đến trường.
epo vie La afero ne estas, ke mi ne ŝatas la aŭton, sed ke mi ne povas permesi al mi la elspezon. Vấn không phải là tôi không thích chiếc xe hơi, mà là tôi không thể tự cho phép tiêu số tiền.
epo vie La akcento de la vorto estas sur la dua silabo. Trọng âm của từ ở âm tiết thứ hai.
epo vie La akcidento kaŭzis trafikobstrukcon. Tai nạn gây ra tắc nghẽn giao thông.
epo vie La aliaj alvenos post malmutaj minutoj. Sau ít phút nữa những người khác sẽ đến.
epo vie La angla estas lernita en Japanio. Ở Nhật đã được học tiếng Anh.
epo vie La angla estas parolata en Kanado. Tiếng Anh được nói ở Canađa.
epo vie La angloj estas ĝentila popolo. Người Anh là dân tộc lịch sự.
epo vie La avantaĝo kaj malavantaĝo de geedziĝo estas la ĝisfunda kompreno, samtempe la seniluziiĝo pri la naturo de virino. Pro tio, fraŭlaj romanverkistoj nenion scias pri virinoj, kaj edziĝintaj poetoj ne plu emas prikanti ilin. Sự được mất của kết hôn là thấu hiểu được, đồng thời là vỡ mộng, về bản chất của phụ nữ. Bởi vậy những tiểu thuyết gia còn độc thân chẳng biết viết gì về phụ nữ, còn những thi sĩ đã lập gia đình chẳng buồn ngợi ca phụ nữ nữa.
epo vie La aviadilo perfekte alteriĝis. Máy bay đã hạ cánh hoàn hảo.
epo vie La aviadilo surteriĝis sur la flughaveno Narita. Chiếc phi cơ hạ cánh trên sân bay Narita.
epo vie La bebo estas dormanta. Em bé đang ngủ
epo vie La bebo ploris. Em bé khóc rồi.
epo vie La beduinoj vivas en la dezerto. Dân du mục Ả-rập sống trong sa mạc.
epo vie La beduinoj vivas en la dezerto. Người bê-đu-anh sống trong sa mạc.
epo vie La beduinoj vivas en la dezerto. Người bối đô nhân sống trong sa mạc.
epo vie La biblioteko estas je kvinminuta piediro. Để tới thư viện đi bộ mất năm phút.
epo vie La biciklo apartenas al mi. Chiếc xe đạp này của tôi.
epo vie La birdo etendis siajn flugilojn. Con chim giương đôi cánh.
epo vie La birdoj demetas ovojn. Chim đẻ trứng.
epo vie La blua pluŝa urso ja estas pli bela. Con gấu bông màu xanh đẹp hơn chứ.
epo vie La bono de tiu elektronika vortaro estas, ke oni facile kunportas ĝin. Sự thuận lợi của từ điển điện tử này là người ta dễ mang nó theo.
epo vie Laboristoj el ĉiuj landoj, unuiĝu. Những công việc của mỗi quốc gia như nhau.
epo vie Laboro ĉion venkas. Lao động luôn luôn thắng lợi.
epo vie La bovlo enhavas multajn specojn de bombono. Cái tô có rất nhiều loại kẹo.
epo vie La buĝeto estu bilancita. Ngân sách phải được quyết toán.
epo vie La ĉeesto de ĉiuj membroj estas deviga. Sự có mặt của tất cả các thành viên là bắt buộc.
epo vie La ĉeko estis senprovizia. Séc không có bảo chứng.
epo vie La ĉielo aspektas minaca. Trời như muốn sập.
epo vie La cigaroj kostas du markojn. Những điếu xì gà này giá 2 mác.
epo vie La ĉina kuirado ne malpli bonas ol la franca. Nghệ thuật nấu ăn của Trung Quốc không thua kém gì của Pháp.
epo vie La dikaj muroj dampas eksteran bruon. Những bức tường dày làm nhẹ tiếng động bên ngoài.
epo vie La Dio, kiu donis al ni vivon, ankaŭ donis al ni liberon. Trời cho chúng ta cuộc sống, cũng cho chúng ta tự do.
epo vie La doktoro diris al mi, ke mi devus ĉesi fumi. Bác sĩ bảo tôi phải cai thuốc đi.
epo vie La doloro estis por li neeltenebla. Anh ấy không chịu nổi cơn đau.
epo vie La doloro fine foriris. Cuối cùng, cơn đau đã qua đi.
epo vie La doloro malaperis. Cơn đau đã biến mất.
epo vie La domo kun la verda tegmento estas la mia. Ngôi nhà có mái màu xanh lá cây là nhà của tôi.
epo vie La dronanto ektenis sin per la ŝnuro. Kẻ bị đuối nước bám vào sợi dây thừng.
epo vie La du ĉefministroj ne havas ajnan komunan punkton. Hai vị thủ tướng không có điểm chung nào cả.
epo vie La du fratoj ne povis bone interkompreni. Hai anh em không thể hiểu được nhau.
epo vie La ekonomio de la lando dependas de la agrikulturo. Nền kinh tế của quốc gia phụ thuộc vào nông nghiệp.
epo vie La ekspozicio okazos en junio. Buổi triển lãm sẽ được tổ chức vào tháng sau.
epo vie La enirprezo inkluzivas trinkaĵon. Vé vào cửa bao gồm cả nước giải khát.
epo vie La fenestro rigardas al la korto. Cửa sổ nhìn ra sân.
epo vie La fiziognomikisto diris, ke ŝia mieno antaŭsignas trofruan morton. Cô ấy bị thầy phán là có yểu tướng.
epo vie La fratino de Marie estas timema kaj mallerta homo. Chị của Marie nhút nhát và vụng về.
epo vie La fremdulo iras tra la urbo. Người lạ mặt đi qua thành phố.
epo vie La Fuji-Monto estis kovrita de neĝo. Núi Phú Sỹ phủ đầy tuyết.
epo vie La ĝemeloj aspektas tiom similaj, ke estas preskaŭ neeble, diferencigi la unuan de la alia. Đôi sinh đôi giống nhau thế, dường như không thể phân biệt được người này với người kia nữa.
epo vie La germana piedpilka teamo venkobatis la brazilan konvinke. Đội bóng đá Đức chiến thắng đội Brazin tuyệt đối .
epo vie La glora epoko de la romianoj forpasis. Thời ký huy hoàng của người La Mã đã qua rồi.
epo vie La grundo estas neĝokovrita. Mặt đất bị tuyết bao phủ.
epo vie La historio finas bone. Câu chuyện có hậu.
epo vie La homo estas la sola animalo kiu ridas. Con người là động vật duy nhất biết cười.
epo vie La homoj diras, ke li estas la plej riĉa viro de la urbo. Thiên hạ nói rằng ông ta là người giàu có nhất thành phố.
epo vie La horloĝo haltis. Đồng hồ chết.
epo vie La hundo bojas. Con chó sủa.
epo vie La hundo ŝatas tiun specon de nutraĵo. Con chó thích loại thực phẩm này.
epo vie La hundo sekvis sian mastron vostumante. Con chó vừa vẫy đuôi vừa đi theo chủ của nó.
epo vie La instruistino pri biologio nomiĝas Sonia. Cô giáo môn sinh học tên là Sonia.
epo vie La instruisto donis al ŝi multajn informojn pri la universitato. Giáo viên cho chị ấy nhiều thông tin về trường đại học.
epo vie La instruisto havas bonan influon al siaj lernantoj. Người thầy giáo có ảnh hưởng tốt đến học sinh của mình.
epo vie La interkonsento montras, ke ni kontraŭas al la proponita ideo. Sự đồng lòng chứng tỏ rằng chúng ta không ủng hộ ý kiến đã được đề nghị.
epo vie Lajos diris, ke li volas loĝi en Szeged. Lajos nói rằng, anh ấy muốn cư ngụ ở Szeged.
epo vie La kameleono povas koloriĝi laŭ sia medio. Tắc kè hoa có thể đổi màu theo môi trường xung quanh.
epo vie La kato estas en la puto. Con mèo ở trong cái giếng.
epo vie La kaŭzo, ke mi sukcesis, estis, ke mi estis bonŝanca. Lý do tôi thành công là vì tôi may mắn.
epo vie La KD sur la tablo estas mia. Đĩa CD trên bàn là của tôi.
epo vie La knabineto havas pupon en siaj manoj. Đứa bé gái ôm búp bê trong tay mình.
epo vie La knabino, kiu laboras en la bakejo, estas ĉarma. Cô gái làm việc ở lò nướng bánh có duyên.
epo vie La knabino, pri kiu mi rakontis al vi hieraŭ, loĝas en Kioto. Cô bé mà tôi nói với anh hôm qua, sống ở Kioto.
epo vie La knabo atendos vin, ĝis vi revenos. Cậu bé sẽ chờ ông tới khi ông trở về.
epo vie La knabo karesis la knabinon ĉirkaŭ ties mentono kaj kisis ŝin sur la vangoj. Cậu con trai âu yếm vuốt ve chỗ cằm cô bé và hôn lên hai má cô.
epo vie La konferenco sukcese finiĝis. Hội nghị đã kết thúc thành công.
epo vie La konscienco lin ne turmentas. Anh ấy không bị lương tâm cắn rứt.
epo vie La kubo de 3 estas 27. Lập phương của 3 là 27.
epo vie La kunveno daŭris ĝis la kvina. Buổi họp kéo dài đến 5 giờ.
epo vie La kunveno okazos morgaŭ. Cuộc họp sẽ xảy ra ngày mai.
epo vie La kuracisto diris, ke ŝia avino ankoraŭ estas tre malsana, sed ŝi jam preterpasis danĝeran krizon. Bác sĩ nói rằng bà ngoại vẫn còn bệnh nặng, nhưng bà đã thoát cơn nguy kịch rồi.
epo vie La kuracisto estas en la kontroliro. Bác sĩ đang đi tuần phòng.
epo vie La kuracisto konsilis al li ne plu labori tro multe. Bác sĩ khuyên tôi đừng làm việc quá nhiều nữa.
epo vie La kuracisto malpermesis al mi partopreni la maratonon. Thầy thuốc cấm tôi tham gia chạy việt dã.
epo vie La kvalito de la aero malboniĝis dum la pasintaj jaroj. Chất lượng không khí xấu đi trong những năm qua.
epo vie La lando deklaris militon kontraŭ sia najbaro. Quốc gia này tuyên chiến chống lại nước láng giềng.
epo vie La libro havis multajn paĝojn. Cuốn sách có nhiều trang.
epo vie La loko de la aŭtoakcidento aspektis terure. Quang cảnh nơi xảy ra tai nạn ô tô thật kinh khủng.
epo vie La loko, kie rivero komenciĝas, estas ĝia fonto. Nơi con sông bắt đầu chảy là ngọn nguồn của nó.
epo vie La ludo alproksimiĝis al fino. Trò chơi gần tới hồi kết.
epo vie La maljuna reĝo rezignis la tronon. Ông vua già từ bỏ ngai vàng.
epo vie La maljuna viro provis naĝi kvin kilometrojn. Ông già thử bơi được 5 ki lô mét.
epo vie La maljunulo loĝas sola. Ông già sống một mình.
epo vie La maljunulo ŝajnas malĝoja. Ông cụ có vẻ không vui.
epo vie La malsekaj hundoj stinkas pli ol la sekaj. Chó ướt tỏa nhiều mùi hôi hơn chó khô.
epo vie La manĝo preparita de panjo estas tre bongusta! Cơm mẹ nấu ngon lắm đấy!
epo vie La masoĥismo estas nomita laŭ germana verkisto Leopold von Sacher-Masoch, kiu vivis en la 19-a jarcento kaj en siaj libroj priskribis la plezuron esti mistraktata de sia edzino. Chứng thống dâm masochism được gọi theo tên nhà văn Đức Leopold von Sacher-Masoch, sống vào thế kỷ 19 và sách của ông mô tả sự khoái lạc khi bị vợ hành hạ.
epo vie La ministoj strikis plej longe. Những người thợ mỏ bãi công lâu nhất.
epo vie La ministro emfazis la gravecon de la batalo kontraŭ la organizita krimado. Bộ trưởng đã nhấn mạnh về tầm quan trọng của việc đấu tranh chống tội phạm có tổ chức.
epo vie La mono estas simbolo de la valoro de la posedaĵoj. Tiền là tượng trưng cho giá trị của cải.
epo vie La mono simbolas la valoron de la havaĵoj. Tiền là tượng trưng cho giá trị của cải.
epo vie La Morto serĉas sian predon. Thần Chết đang tìm con mồi.
epo vie Lango miela sed koro kruela. Khẩu Phật tâm xà.
epo vie La nomo "Kleopatro" iĝis sinonimo de bela virino. Tên "Kleopatro" đã trở thành đồng nghĩa với người đàn bà đẹp.
epo vie La nova eldonaĵo havas pli grandan amplekson. Bản in mới có kích thước lớn hơn.
epo vie La objekton montras la finaĵo –n. Đuôi -n chỉ đối tượng.
epo vie La oficeja pordo estas flava. Cửa công sở màu vàng.
epo vie La pacienco estas la patrino de la scienco. Sự nhẫn nại là mẹ của thành công.
epo vie La pafo okazis akcidente. Phát súng nổ do bị cướp cò.
epo vie La patrino apartigis la batalantajn infanojn. Bà mẹ tách những đứa trẻ đang đánh nhau ra.
epo vie La perdo egalas unu milionon da dolaroj. Mất đi một triệu đô la.
epo vie La personoj kun granda micentremo bezonas esti la centro de la atento, sopiras al rekono kaj donas tre malmulte da konsidero al la aliaj homoj. Kontraste al tio, sana memestimo permesas al ni respekti kaj niajn proprajn dezirojn kaj tiujn de la aliuloj. Những người tự đề cao mình quá mức cần là trung tâm của sự chú ý, mong muốn được công nhận và rất ít quan tâm tời những người khác. Trái lại, lòng tự trọng lành mạnh cho phép chúng ta tôn trọng những ước mong của chúng ta và cả những ước mong của những người khác.
epo vie La plej riĉa homo ankaŭ ne povas ĉion aĉeti. Người giàu nhất cũng không thể mua được mọi thứ.
epo vie La plimulto de homoj manĝantaj per forko loĝas en Eŭropo, Nord-Ameriko kaj Sud-Ameriko; homoj manĝantaj per manĝobastonetoj loĝas en Afriko, Proksim-Oriento, Indonezio kaj Hindujo. Đa số những người ăn bằng nĩa sống ở châu Âu, Bắc Mỹ và Nam Mỹ; những người ăn bằng đũa sống ở châu Phi, Cận Đông, Indonexia và Ấn Độ.
epo vie La policisto ekzamenis la krimon. Các nhân viên cảnh sát đã kiểm tra tội phạm.
epo vie La politika situacio ŝanĝiĝis. Tình hình chính trị đã thay đổi.
epo vie La polpo vivas en la maro. Con bạch tuộc sống ở biển.
epo vie La pordo malfermiĝis kaj viro elvenis. Cánh cửa mở ra và người đàn ông đi ra.
epo vie La pordo ne fermeblis. Cái cửa không thể đóng được.
epo vie La preĝejo estas ĝuste trans la strato. Nhà thờ ở ngay bên kia đường.
epo vie La preĝejo estas ornamita per floroj por la geedziĝo. Nhà thờ đã được trang trí nhiều hoa cho đám cưới.
epo vie La prezidanto mem kondukis nin en sian oficejon. Ông chủ tịch tự mình dẫn chúng tôi vào văn phòng của ông.
epo vie La prezo de tiu libro duoniĝis. Giá cuốn sách này còn một nửa.
epo vie La prezoj estas daŭre altiĝantaj. Giá cả tăng liên tục.
epo vie La printempo sekvas post la vintro. Sau mùa đông là mùa xuân đến.
epo vie La problemo estas ke ili pensas nur pri si mem. Vấn đề là họ chỉ nghĩ về bản thân.
epo vie La radioaparato estas tro laŭta. Radio nói ồn quá.
epo vie La radioaparato malŝaltiĝis. Máy thu thanh tắt.
epo vie La raŭpo ŝanĝiĝas en papilion. Con sâu lột xác thành con bướm.
epo vie La registaro decidis enkonduki specialan imposton pri tre altaj enspezoj. Chính phủ đã quyết định áp đặt thuế đặc biệt đối với những thu nhấp rất cao.
epo vie La registaro ricevis majoritaton en la lasta balotado. Chính phủ được đa số phiếu trong kỳ bỏ phiếu vừa qua.
epo vie La reĝo iris al la ĉasado ĉimatene. Nhà vua đi săn sáng nay.
epo vie La renkontiĝo preskaŭ finiĝis. Cuộc gặp gỡ dường như đã kết thúc.
epo vie La revo realiĝis. Giấc mơ đã trở thành hiện thực.
epo vie La rezultoj ne atingis miajn atendojn. Kết quả không như tôi chờ đợi.
epo vie La rezulto ne perfidas la atendanton. Kết quả không phụ người mong đợi.
epo vie La rizo jam estas rikoltita. Lúa đã được thu hoạch.
epo vie La rozoj bone odoras. Hoa hồng có hương thơm.
epo vie La ruĝa vino estas saniga, ĝia sekreto kuŝas en ĝia dozado. Rượu vang đỏ mang lại sức khỏe, bí quyết của nó nằm trong việc xác định liều lượng.
epo vie La scienca vereco estas kreaĵo de la homa spirito. Sự thật khoa học là sản phẩm của trí tuệ con người.
epo vie La sekretario metis la leteron en koverton. Cô thư ký cho bức thư vào phong bì.
epo vie La sekva fragmento estas citaĵo el fama fabelo. Trích đoạn sau đây trích dẫn từ một truyện cổ tích nổi tiếng.
epo vie La sekvantan matenon, ni estis tre dormemaj. Buổi sáng hôm sau, chúng tôi rất buồn ngủ.
epo vie La signifo de tiu ĉi frazo estas malklara. Nghĩa của câu này không rõ.
epo vie La ŝtelinto miksiĝis kun la homamaso. Kẻ cắp trà trộn vào đám đông.
epo vie La studentoj devus provi ne malfrui. Các sinh viên nên tìm cách không đến muộn.
epo vie La studentoj stare atendis buson. Các sinh viên đã đứng chờ xe buýt.
epo vie Lasu min trankvile labori. Hãy để tôi làm việc yên ổn.
epo vie La suno radias lumon. Mặt trời tỏa sáng rực rỡ.
epo vie La supo gustas ajle. Súp có mùi tỏi.
epo vie La tago estis varma. Hôm đó thời tiết nóng.
epo vie La tegmento brilas subsune. Mái nhà sáng loáng dưới ánh nắng mặt trời.
epo vie La teksto de Tomo vekis dubojn, ĉu la germana vere estas lia gepatra lingvo. Văn bản của Tomo làm dấy lên nghi ngờ liệu tiếng Đức có thực sự là tiếng mẹ đẻ của mình hay không.
epo vie La telefono sonoris, kiam mi duŝis. Chuông điện thoại reo khi tôi đang tắm.
epo vie La tero estas kovrita de neĝo. Mặt đất đã phủ đầy tuyết.
epo vie La tondro timigis la infanojn. Sấm làm hoảng sợ các đứa trẻ.
epo vie La trajno konsistas el 15 vagonoj. Đoàn tầu gồm 15 toa tầu.
epo vie La transe staranta knabino estas Mariino. Cô bé đang đứng ở đằng xa kia là Mariino.
epo vie La tria strato dekstren. Phố thứ ba bên phải.
epo vie La tribunalo deklaris la testamenton valida. Tòa án tuyên bố bản di chúc hợp thức.
epo vie La tuta klaso atendis la novan instruiston. Cả lớp đã chờ giáo viên mới
epo vie La tuta nacio malĝojis eksciante, ke ĝia reĝo mortis. Cả nước buồn khi biết nhà vua băng hà.
epo vie Laŭ esplorraporto ĉiujare 53 mil usonanoj mortas pro la sekvoj de pasiva fumado. Theo báo cáo điều tra mỗi năm 53 nghìn người Hoa Kỳ chết vì những hậu quả của hít thuốc thụ động.
epo vie Laŭ la frukto oni arbon ekkonas. Nhìn quả biết cây, nhìn việc biết người.
epo vie Laŭ li riĉeco estas la plej granda premio en la vivo. Theo anh ta, sự giàu có là phần thưởng lớn nhất trong cuộc đời.
epo vie La urbo kovriĝis de la neĝo. Thành phố phủ đầy tuyết.
epo vie La vagonaro ekiras je la naŭa kaj alvenos tie je la deka. Đoàn tầu khởi hành hồi chín giờ và tới đây hồi mười giờ.
epo vie La vinberoj estas tiom acidaj, ke mi ne povas manĝi ilin. Nho chua đến nỗi tôi không thể ăn được.
epo vie La vintro estas mia preferata sezono. Mùa đông là mùa tôi thích nhất.
epo vie La vintro por mi nur estas vere bona ekde minus dudek gradoj. Mùa đông với tôi thực sự tốt ngay cả khi âm 20 độ.
epo vie La virino ploris, kiam ŝi aŭdis la malbonajn novaĵojn. Người phụ nữ khóc khi nghe thấy tin xấu.
epo vie La vivo alprenis novan kaj pli vervan perspektivon. Cuộc sống chấp nhận một viễn cảnh mới và hăng say hơn.
epo vie La vivodaŭro de tiaj baterioj estas ĉirkaŭ tri jaroj. Những bình ắc quy loại này tuổi thọ là khoảng 3 năm.
epo vie La vivo komenciĝas, kiam oni decidas, kion oni atendas de ĝi. Cuộc sống bắt đầu khi nào ta quyết định ta trông chờ gì ở cuộc đời
epo vie La vojo estas longa. Con đường dài.
epo vie La vulpo estas sovaĝa besto. Con cáo là động vật hoang dã.
epo vie Lavu viajn piedojn. Bạn hãy rửa chân đi.
epo vie Legi libron estas interese. Đọc sách là việc thú vị.
epo vie Leono pli fortas ol lupo. Sư tử khỏe hơn chó sói.
epo vie Lia edzino insultos lin. Vợ anh ấy sẽ chửi anh ấy.
epo vie Lia hundo sekvas lin kien ajn li iras. Chó của nó theo nó đi bất cứ đâu.
epo vie Liaj gepatroj jam mortis ambaŭ. Cả hai bố mẹ của anh ta đều đã mất.
epo vie Liaj okuloj videbligis lian timon. Đôi mắt anh ta để lộ sự sợ hãi.
epo vie Liaj opinioj ne estas aŭskultindaj. Ý kiến của anh ấy không đáng nghe.
epo vie Liaj vortoj tute kredindas. Lời nói của ông ta hoàn toàn đáng tin.
epo vie Li akuzis tiun homon je ŝtelado. Ông ta tố cáo người này tội ăn cắp.
epo vie Li alvenis post la sonorado de la sonorilo. Anh ấy đến sau tiếng chuông reo.
epo vie Li amas aventuron. Anh ấy thích phiêu lưu.
epo vie Lia patrino ne permesis al li rajdi sur motorciklo. Mẹ cậu ấy không cho phép cậu ấy cưỡi xe máy.
epo vie Li apenaŭ havis dentojn. Nó mới mọc răng.
epo vie Li bedaŭras siajn erarojn. Nó hối tiếc lỗi lầm của nó.
epo vie Liberulo iras, kien li deziras. Người tự do đi đến nơi anh ta muốn.
epo vie Li ĉasemas. Anh ấy thích đi săn.
epo vie Li ĉevale rajdis al la maro. Nó cưỡi ngựa ra biển.
epo vie Li ĉiam aŭskultas la novaĵojn en la radio. Anh ấy luôn luôn nghe tin tức trên đài phát thanh.
epo vie Li ĉiam eliras el la hejmo je la sepa. Anh ấy luôn luôn rời khỏi nhà vào lúc bảy giờ.
epo vie Li ĉiam mallaŭdas la laboron de sia sekretario. Ông ta luôn chê bai công việc của người thư ký của mình.
epo vie Li ĉiam surprizas min. Anh ấy luôn luôn làm tôi ngạc nhiên.
epo vie Li decidis fariĝi kuracisto. Anh ấy quyết định trở thành thầy thuốc.
epo vie Li demetis sian mantelon, ĉar varmis. Anh ta bỏ áo khoác ra vì trời nóng.
epo vie Li detale raportis pri la akcidento. Anh ấy báo báo chi tiết về vụ tai nạn.
epo vie Li devintus esti pli singarda. Lẽ ra anh ấy phải thận trọng hơn.
epo vie Li devis forlasi la vilaĝon. Anh ấy phải rời bỏ làng.
epo vie Li diris ke li deziras monon. Anh ấy đã nói rằng anh ấy muốn có tiền.
epo vie Li diris, ke li intencas riski. Anh ta nói rằng anh ta định đánh liều
epo vie Li diris, ke pluvos, kaj ke li restos hejme. Anh ấy bảo trời sẽ mưa, và anh ấy sẽ ở lại nhà.
epo vie Li dum semajno estis malsana enlite. Cả tuần anh ấy ốm nằm bẹp trên giường.
epo vie Li edzinigis sian filinon al riĉulo. Ông ta gả con gái mình cho một người giàu có.
epo vie Li eksplodis en larmoj. Nó òa ra khóc.
epo vie Li eliris, kvankam pluvis. Anh ta bước ra ngoài, mặc kệ trời mưa.
epo vie Li eniris tra la fenestro. Anh ta đã vào qua cửa sổ.
epo vie Li estas alkutimiĝinta al la laboro. Anh ấy quen lao động.
epo vie Li estas bona tenisludanto. Anh ấy là người chơi quần vợt giỏi.
epo vie Li estas dekdujara. Li altas por sia aĝo. Nó mười hai tuổi. Nó cao so với tuổi.
epo vie Li estas en Japanio jam tri jarojn. Anh ấy ở Nhật Bản từ ba năm nay.
epo vie Li estas fototaŭga. Anh ấy ăn ảnh.
epo vie Li estas komprenema viro. Đó là một người dễ thông cảm.
epo vie Li estas konata de ĉiuj vilaĝanoj. Tất cả dân làng đều biết ông ấy.
epo vie Li estas la ĝusta viro kiun mi atendis. Anh ấy đúng là người đàn ông mà tôi chờ đợi.
epo vie Li estas mia amiko. Anh ấy là bạn tôi.
epo vie Li estas ne tute normala. Anh ấy không hoàn toàn bình thường.
epo vie Li estas okupata prepari la aliran ekzamenon. Nó đang chuẩn bị cho một bài kiểm tra nữa.
epo vie Li estas same forta kiel virbovo. Anh chàng khỏe như bò đực.
epo vie Li estas samtempe severa kaj afabla. Ông ta vừa nghiêm khắc vừa ân cần.
epo vie Li estas tia en tuta tempo. Nó lúc nào chẳng như vậy.
epo vie Li estas tre juna. Li estas multe pli juna ol Tom. Cậu ấy rất trẻ. Cậu ấy trẻ hơn Tom nhiều.
epo vie Li estas tre preciza en sia laboro. Anh ấy rất cẩn trọng trong công việc của mình.
epo vie Li estis devigita subskribi la kontrakton. Ông ấy buộc lòng phải ký hợp đồng.
epo vie Li estis edukita en Aŭstralio. Cậu ấy lớn lên ở Australia.
epo vie Li estis konvinkita pri la neceso ĝin lerni. Anh ấy đã bị thuyết phục về sự cần thiết phải học nó.
epo vie Li estis malĝentila, se ne diri impertinenta. Nó không bất nhã nếu không nói vô lễ thế.
epo vie Li estis malriĉa, sed li ne pruntis monon de aliaj. Anh ấy nghèo, nhưng không vay tiền của ai.
epo vie Li estis malsana dum la lastaj kelkaj tagoj. Anh ấy bị ốm mấy ngày vừa qua.
epo vie Li estis mortigita en la milito. Anh ta chết trong chiến tranh
epo vie Li estis suspektata esti spiono. Anh ta bị nghi là gián điệp.
epo vie Li estis vundita ĉe la ŝultro. Anh ấy bị thương ở vai.
epo vie Li fariĝis kantisto kontraŭ la volo de siaj gepatroj. Anh ta trở thành ca sĩ ngược với mong muốn của bố mẹ mình.
epo vie Li faris nenion krom legi la gazetojn. Anh ấy đã không làm gì ngoài việc đọc tạp chí.
epo vie Li feliĉigis siajn gepatrojn. Anh ấy làm cho cha mẹ hạnh phúc.
epo vie Li finfine diris, en kiu tago li venos. Anh ta cuối cùng đã nói ra ngày sẽ đến.
epo vie Li finiĝos en malliberejo. Cuối cùng anh ta sẽ ở tù.
epo vie Li foriris iom antaŭe. Nó đã đi một lúc rồi.
epo vie Li foriris kun longa nazo. Nó bỏ đi với cái mũi dài.
epo vie Li ĝeniĝis, kiam mi diris, ke mi estas ateisto. Ông ta ngại ngùng khi tôi bảo rằng tôi là người vô thần.
epo vie Ligno fendita facile flamiĝas. Gỗ đã được chẻ thì dễ cháy.
epo vie Li havas dekojn da anglaj libroj. Nó có mười quyển sách tiếng Anh.
epo vie Li havas multe pli da mono ol mi. Anh ta có nhiều tiền hơn tôi.
epo vie Li havis kapdoloron. Anh ta có bệnh đau đầu.
epo vie Li hezitis partopreni la kunsidon. Anh ta đã ngần ngại tham gia cuộc hội đàm.
epo vie Li iris al la butiko. Anh ấy đi ra cửa hàng.
epo vie Li iris al la flughaveno por adiaŭi amikon. Anh ấy đến sân bay để tiễn bạn.
epo vie Li iris bicikle. Anh ấy đi bằng xe đạp.
epo vie Li iris fiŝkapti en rivero proksime de la vilaĝo. Nó đi câu cá ở con sông cạnh làng.
epo vie Li ja lerte elektis edzinon. Anh ta thật khéo chọn vợ.
epo vie Li kapablas naĝi unu mejlon. Anh ta có khả năng bơi một dặm ( 1cây số Anh =1609 mét ).
epo vie Li kaŝis la ludilojn sub la lito. Nó giấu các đồ chơi dưới gầm giường.
epo vie Li koleris al sia filino. Ông ấy tức giận với con gái.
epo vie Li komencas plori. Nó bắt đầu khóc.
epo vie Li komprenigis sian intencon. Nó hiểu rõ ý định của mình.
epo vie Li koncentriĝis je la lernado de prepozicioj. Anh ấy đã tập trung vào việc học các giới từ.
epo vie Li kondamniĝis al morto. Anh ta bị kết án tử hình.
epo vie Li kondutis kun mi kiel patro. Ông đã ứng xử với tôi như một người cha.
epo vie Li konfesis sian kulpecon. Anh ta thú nhận tội của anh ta.
epo vie Li konsultis min. Anh ấy xin tôi lời khuyên.
epo vie Li laboras super iuj vere frenezaj projektoj. Anh ấy làm việc trên những dự án thực sự điên rồ.
epo vie Li lasis fali vazon. Anh ấy để rơi hàng hóa.
epo vie Li levis sian manon klopodante por haltigi taksion. Anh ấy giơ tay cố gắng chặn xe tắc xi.
epo vie Li loĝis en fora domo de la vilaĝo. Anh ấy sống tại một ngôi nhà xa làng.
epo vie Li ludante rompis sian brakon. Anh bị gãy cẳng tay khi đang chơi.
epo vie Li ludos golfon venontan dimanĉon. Anh ấy sẽ chơi gôn chủ nhật tới.
epo vie Li malŝatas butikumi. Anh ta không thích đi mua sắm.
epo vie Li manĝis ĝin dum mallonga tempo. Anh ta ăn rất nhanh.
epo vie Li manipulis lerte la ilaron. Anh ta đã bằng tay khéo léo chế tạo ra các công cụ.
epo vie Li montris al mi kiel baki kukon. Anh ấy dạy cho tôi cách nướng bánh ngọt.
epo vie Li montris al ni kelkajn fotojn. Anh ấy cho tôi xem một vài bức ảnh.
epo vie Li multe studis por sukcese trapasi la ekzamenon. Nó học nhiều để vượt qua kỳ thi thành công.
epo vie Lincoln gajnis la elekton. Lincoln đạt được trong bầu cử.
epo vie Lincoln malĝojis, ĉar li ne gajnis. Lincoln buồn rầu, vì ông ấy không thắng cuộc.
epo vie Li ne bone scipovis la francan. Anh ấy không thể nói tốt tiếng Pháp.
epo vie Li ne devas subteni familion. Anh ấy không phải giúp đỡ gia đình.
epo vie Li ne havas infanojn. Anh ta không có con
epo vie Li ne interesiĝas pri politiko. Anh ấy không quan tâm đến chính trị.
epo vie Li neis partoprenon en la krimo. Anh ta chối không can dự vào tội phạm.
epo vie Li neis scii ion ajn pri iliaj planoj. Anh ta phủ nhận không biết gì cả về những kế hoạch của họ.
epo vie Li ne konsentis al mia propono. Anh ấy không chấp nhận đề nghị của tôi.
epo vie Li neniam prenas medikamentojn kontraŭ sia malvarmumo. Anh ấy không bao giờ uống thuốc chống chứng cảm lạnh của mình
epo vie Li ne perlaboris grandan salajron, kiam li emeritiĝis. Ông ấy không hưởng lương cao khi nghỉ hưu.
epo vie Li ne povas fari tian metion, nek ŝi. Anh ấy không thể làm loại nghề như vậy, chị ấy cũng vậy.
epo vie Li ne povis bridi sian koleron. Ông ta không thể khống chế sự tức giận của mình.
epo vie Li ne respondis al mia demando. Anh ấy không tả lời câu hỏi của tôi.
epo vie Li ne ŝatas sportojn. Ankaŭ mi ne. Anh ấy không thích thể thao. Tôi cũng vậy.
epo vie Li ne sciis kion fari kun la manĝaj restaĵoj. chuyeenjAnh ấy không biết làm gì với thức ăn thừa.
epo vie Li ne taŭgas kiel doktoro. Ông ta không thích hợp là bác sĩ.
epo vie Li ofte citas Ŝekspiron. Ông ấy thường trích dẫn Shakespeare.
epo vie Li ofte matenmanĝas ĉi tie. Anh ấy thường ăn sáng ở chỗ này.
epo vie Li parolis laŭte. Anh ta cao giọng nói.
epo vie Li partoprenis en la kunsido. Anh ấy đã tham gia buổi họp.
epo vie Li perdis sian oficon, nur ĉar li rifuzis diri mensogon. Anh ta mất việc, chỉ bởi anh ta đã từ chối sự nói dối.
epo vie Li petis min gardi la sekreton. Anh ấy yêu cầu tôi giữ bí mật.
epo vie Li plenkreskis en Usono, sed lia gepatra lingvo estas la japana. Anh ấy trưởng thành ở Hoa Kỳ, nhưng tiếng mẹ đẻ của anh ấy là tiếng Nhật.
epo vie Li povas veni. Anh ấy có thể đến
epo vie Li povus fari ĝin. Lẽ ra anh ấy có thể làm điều đó.
epo vie Li preferas la francan ol la germanan. Anh ta thích tiếng Pháp hơn tiếng Đức.
epo vie Li prelegis en angla dum la kunsido. Anh ấy giảng bằng tiếng Anh trong buổi họp.
epo vie Li preskaŭ ĉiam estas en la hospitalo. Ông ấy dường như luôn luôn ở trong bệnh viện.
epo vie Li promesis veni je la kvara. Anh ấy hẹn sẽ đến vào lúc bốn giờ.
epo vie Li provis akurate alveni. Anh ấy đã cố gang đến đúng giờ.
epo vie Li provis helpi. Ông ta đã thử giúp.
epo vie Li rapide alkutimiĝis al la nova situacio. Anh ấy nhanh chóng thích nghi vơ'í hoàn cảnh mới.
epo vie Li respondis lakone. Anh ta trả lời ngắn gọn.
epo vie Li restis fraŭlo sian tutan vivon. Anh ấy suốt đời sống độc thân.
epo vie Li restis tie ne pli ol kvar tagojn. Anh ta dở đó không quá bốn ngày.
epo vie Li revenis el Ameriko. Anh ta từ Mỹ về.
epo vie Li rifuzis rigardi mian proponon. Ông ấy từ chối xem xét đề nghị của tôi.
epo vie Li salis sian tason da kafo senintence. Anh ấy bỏ nhầm muối vào tách cà phê của mình.
epo vie Li ŝatas matematikon, sed mi ne. Anh ấy thích toán học, tôi thì không.
epo vie Li sekvis mian konsilon. Anh ấy đã nghe theo lời khuyên của tôi.
epo vie Li senditis en malliberejon pro la ŝtelrompo. Anh ta bị bỏ tù vì ăn trộm.
epo vie Li sidas ĉe la tablo. Anh ta ngồi ở bàn.
epo vie Li sidis apud la rivero. Nó ngồi cạnh con sông.
epo vie Li skribas leterojn al sia patrino. Anh ấy viết thư cho mẹ anh ấy.
epo vie Li studas la ĉinan. Anh ta học tiếng Trung.
epo vie Li svenis pro malsato kaj laceco, sed iom poste li rekonsciiĝis. Anh ta ngất di vì đoói và mrrtj, nhưng một lúc sau anh tỉnh lại.
epo vie Li ŝvitas ankoraŭ super la alfabeto. Anh ta còn vã mồ hôi trên sách học vần.
epo vie Li tro laboris kaj malsaniĝis. Anh ấy làm việc thái quá và bị ốm.
epo vie Li troviĝas en malliberejo. Anh ấy đang ở trong tù.
epo vie Li tute ne okupiĝas pri mono. Anh ấy hoàn toàn không quan tâm đến tiền.
epo vie Li vagas jam dum monatoj tra Eŭropo. Đã hai tháng nay anh ấy lang thang khắp châu Âu.
epo vie Li venis por vidi min tri tagojn antaŭ lia foriro al Afriko. Anh ấy đến gặp tôi ba ngày trước khi anh ấy đi châu Phi.
epo vie Li vere estas antaŭvidema viro. Anh ấy thực sự là một người đàn ông nhìn xa trông rộng.
epo vie Li verkis belajn poemojn. Anh ấy sáng tác những bài thơ đẹp.
epo vie Li veturas per la biciklo al la lernejo. Nó đi bằng xe dạp đến trường học.
epo vie Li vidis brilkolorajn birdojn, florojn kaj foliojn. Anh ta đã nhìn thấy những chim, hoa và lá nhiều màu sắc tươi sáng.
epo vie Li vidis etan plastron sur ŝia maldekstra genuo. Nó nhìn thấy miếng cao dán nhỏ trên đầu gối trái cô ấy.
epo vie Li vivis ĝis sepdekjaraĝo. Ông ta đã sống đến bảy mươi tuổi.
epo vie Li vundiĝis en trafikakcidento. Anh ta bị thương trong tai nạn giao thông.
epo vie Longaj jupoj estas laŭmodaj. Váy dài là hợp thời trang.
epo vie Lumigu. Mi vidas nenion. Thắp đèn lên đi. Tôi chẳng nhìn thấy gì cả !
epo vie Lumo ne estas malpli necesa al plantoj ol akvo. Ánh sáng không kém cần thiết đối với cây cối hơn nước.
epo vie Madejro estas vinnomo. Madère là tên của một rượu vang.
epo vie Magneto altiras feron. Nam châm hút sắt.
epo vie Malbona virino diablon superas. Người đàn bà xấu còn hơn cả quỷ dữ.
epo vie Malfruas. Ni atendu ĝis la 5a horo 30. Muộn rồi. Chúng ta hãy chờ đến 5 giờ rưỡi.
epo vie Malgraŭ ke li estis laca, li daŭrigis labori. Mặc dầu nó đã mệt , nó vẫn tiếp tục làm việc.
epo vie Malgraŭ la pluvo mi eliris. Tôi ra ngoài mặc dù trời mưa.
epo vie Malmulte gravas al mi, ĉu vi kredas tion aŭ ne. Anh tin hay không tin, điều đó ít quân trọng đối với tôi.
epo vie Malriĉulo envias riĉulon pro liaj havaĵoj. Trâu buộc ghét trâu ăn.
epo vie Malsaĝulo ofte estas profeto. Kẻ ngốc thường là nhà tiên tri.
epo vie Manfaritaj produktoj ĉiepoke estas tre multekostaj. Hàng thủ công thời nay rất đắt.
epo vie Manĝante tiel, vi plidikigos vin ĉiutage. Ăn như vậy, mỗi ngày bạn lại béo thêm.
epo vie Manĝeti inter manĝoj estas malbona kutimo. Ăn vặt giữa các bữa ăn là một thói quen xấu.
epo vie Mankas unu paĝo. Thiếu một trang.
epo vie Mariko bone parolas la anglan. Mariko nói thạo tiếng Anh.
epo vie Marko Zuckerberg ŝtelis de mi la ideon! Marko Zuckerberg ăn cắp của tôi ý tưởng.
epo vie Mary ankoraŭ ne adaptiĝis al la nova realeco. Mary còn chưa thích ứng được với hoàn cảnh mới.
epo vie Mary pensas, ke la mondo estas danĝera loko. Mary nghĩ rằng thế giới là một nơi nguy hiểm.
epo vie Masao ne venos ĉi tien, ĉu? Masao sẽ không đến đây à?
epo vie Masaru pretendas ke li estas senkulpa. Masaru khẳng định rằng anh ấy vô tội.
epo vie Medicine parolante mi konsilas al vi perdi pezon. Nói về y học tôi khuyên bạn giảm cân.
epo vie Meg preparas la matenmanĝon. Meg chuẩn bị bữa điểm tâm.
epo vie Meleagro estas iom pli granda ol koko. Gà tây lớn hơn gà trống ta một chút.
epo vie Mensogantoj devas havi bonan memoron. Những kẻ nói dối phải có trí nhớ tốt.
epo vie Metalaj kuleroj estas kutime faritaj el neoksidebla ŝtalo. Muỗng kim loại thường được làm từ inox.
epo vie Metu viajn ĉapelon kaj surtuton en la halon. Ông hãy để mũ và áo khoác ngoài của ông ở đại sảnh.
epo vie Mia amiko sendis al mi leteron, en kiu li demandas min, ĉu mi bonfartas. Bạn tôi gửi cho tôi bức thư hỏi thăm sức khỏe của tôi.
epo vie Mia amo al li jam malvarmiĝis. Tình yêu của tôi với anh ấy đã trở thành nguội lạnh.
epo vie Mia avo estas pedanta. Ông tôi là người quá tỉ mỉ.
epo vie Mia avo estas tre sana. Ông tôi rất khỏe mạnh.
epo vie Mia avo volonte migras. Ông tôi thích đi bộ.
epo vie Mi aĉetis ĉi tiun robon je malalta prezo. Tôi mua cái váy này giá hời.
epo vie Mi aĉetis tiun ĉapelon por 2000 enoj. Tôi đã mua chiếc mũ này 2000 yên.
epo vie Mia dekstra gambo doloras. Tôi đau cẳng chân phải.
epo vie Mi admiras lian kuraĝon. Tôi khâm phục lòng dũng cảm của anh ta.
epo vie Mia domo situas trans tiu ponto. Nhà tôi ở đi qua cái cầu này.
epo vie Mia familia nomo estas Wang. Họ của tôi là Wang.
epo vie Mia fratino gladas mian pantalonon. Em gái tôi đang là áo khoác của tôi.
epo vie Mia fratino hieraŭ iris al Kobeo. Chị tôi hôm qua đi Kobe.
epo vie Mia fratino ne estas bona kuiristino, kaj ankaŭ mi. Chị tôi không phải là người nấu ăn giỏi, tôi cũng vậy.
epo vie Mia fratino ŝatas frandaĵojn. Em gái tôi thích của ngọt.
epo vie Mia frato spektas televidon. Anh trai tôi đang xem tivi.
epo vie Mia frato tre bone ludas gitaron. Em trai tôi chơi ghi-ta rất giỏi.
epo vie Miaj gepatroj amegas min. Cha mẹ tôi rất yêu tôi.
epo vie Miaj gepatroj kverelas ofte pro etaĵoj. Tio ekscitas min. Bố mẹ tôi hay cãi nhau vì những điều vặt vãnh. Điều này kích động tôi .
epo vie Miaj okuloj doloras. Tôi bị đau mắt.
epo vie Mi alflugos Hanojon morgaŭ. Ngày mai tôi sẽ bay tới Hà nội.
epo vie Mi alflugos Hanojon morgaŭ. Tôi sẽ bay đến Hà Nội vào ngày mai.
epo vie Mi alportis libron. Tôi đã mang đến một quyển sách.
epo vie Mi alvenis ĉe la stacidomo. Tôi đã đến tại nhà ga.
epo vie Mi amas vin! Anh yêu em!
epo vie Mi amas vin! Em yêu anh!
epo vie Mia patrino estas for de la domo. Mẹ tôi đang ra khỏi nhà.
epo vie Mia patrinolingvo estas la plej bela donaco, kiun mi akiris de mia patrino. Tiếng mẹ đẻ của tôi là món quà đẹp nhất mà tôi nhận được từ mẹ tôi.
epo vie Mia patro estas ĉiam okupita. Bố tôi luôn luôn bận.
epo vie Mia patro estas fervora ĉasanto. Cha tôi là một người đi săn nhiệt tình.
epo vie Mia patro estas orkorulo. Bố tôi là một người có tấm lòng vàng.
epo vie Mia patro havas kutimon legi ĵurnalojn antaŭ la matenmanĝo. Cha tôi có thói quen đọc báo trước lúc ăn sáng.
epo vie Mia patro ĵus alvenis hejmen. Cha tôi vừa mới về nhà.
epo vie Mia patro neniam estis eksterlande ĝis nun. Từ trước đến nay cha tôi chưa bao giờ ra nước ngoài.
epo vie Mia patro sugestis iri al kinejo ĉi-posttagmeze. Bố tôi bảo đi đến rạp chiếu bóng trưa nay.
epo vie Mi apenaŭ konas lin. Tôi mới biết anh ấy.
epo vie Mia plano estas studi en Aŭstralio. Kế hoạch của tôi là học ở Úc
epo vie Mia pli aĝa frato estas instruisto. Anh tôi là giáo viên.
epo vie Mia pli juna fratino ŝategas muzikon. Em gái tôi rất thích âm nhạc.
epo vie Mia profesio estas policisto. Nghề nghiệp của tôi là cảnh sát viên.
epo vie Mia ŝatokupo estas foti sovaĝajn florojn. Sở thích của tôi là chụp ảnh những bông hoa dại.
epo vie Mia ŝatokupo estas kolekti malnovajn botelojn. Sở thích riêng của tôi là sưu tầm những chai cũ.
epo vie Mia stomako doloras post la manĝoj. Tôi bị đau dạ dầy sau bữa ăn.
epo vie Mi atendis kaj atendis. Tôi cứ chờ hoài.
epo vie Mi atingis Tokion hieraŭ. Hôm qua tôi đến Tokyo.
epo vie Mi aŭdis ion fali surteren. Tôi nghe thấy cái gì rơi xuống đất.
epo vie Mi aŭdis iun voki mian nomon. Tôi nghe thấy ai gọi tên tôi.
epo vie Mi aŭdis, ke Bob kaj Lucy disiris. Tôi nghe nói rằng Bob và Lucy đã chia tay nhau.
epo vie Mi aŭdis, ke ŝi estas malbela kaj dika. Tôi đã nghe nói rằng bà ta xấu và béo.
epo vie Mi aŭdis nekutiman bruon. Tôi nghe thấy một tiếng động không bình thường.
epo vie Mi aŭdis nian hundon bojadi dum la tuta nokto. Tôi nghe thấy con chó của chúng tôi sủa suốt đêm.
epo vie Mi baldaŭ revenos. Chẳng bao lâu tôi sẽ trở về.
epo vie Mi bedaŭras aŭdi tion. Tôi buồn phiền khi nghe điều đó.
epo vie Mi bedaŭras, karulo, mi denove estas blokita en la oficejo. Em thân yêu, rất tiếc, anh lại bị kẹt ở văn phòng.
epo vie Mi bedaŭras, ke mi ne povas helpi. Tôi lấy làm tiếc tôi không thể giúp được.
epo vie Mi bedaŭras ne povi kuniĝi kun vi. Tôi thất tiếc vì không tham gia cùng bạn.
epo vie Mi bezonas kvardek kvin minutojn por veni de mia domo al la laboro kaj uzas du busojn. Tôi cần bốn mươi lăm phút để đi từ nhà tới nơi làm việc và phải đi hai xe buýt.
epo vie Mi bezonas tason da varmega kafo. Tôi cần một tách cà phê nóng.
epo vie Mi bezonas tranĉilon por tranĉi la ŝnuron. Tôi cần một con dao để cắt dây thừng.
epo vie Mi bezonas vian helpon. Tôi cần sự giúp đỡ của anh.
epo vie Mi bezonos nur kelkajn minutojn. Tôi sẽ cần chỉ vài phút.
epo vie Mi bezonus jarcentojn por ĉion ekspliki. Tôi sẽ cần hàng thế kỷ đỏ giải thích tất cả.
epo vie Mi bone ludas tenison. Tôi chơi quần vợt giỏi.
epo vie Mi ĉagreniĝis, ĉar vespere mortis mia aminda kateto. Tôi phiền muộn, vì chiều nay con mèo nhỏ đáng yêu của tôi đã chết.
epo vie Mi certas, ke li estas honestulo. Tôi tin chắc rằng ông ta là một người lương thiện.
epo vie Mi ĉiam frue leviĝis en mia infaneco. Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn luôn dậy sớm.
epo vie Mi ĉiam sentas min malsata. Tao luôn cảm thấy đói bụng.
epo vie Mi ĉiam streĉas miajn krurajn muskolojn antaŭ ol tenisi. Tôi luôn luôn vận động bắp chân trước khi đánh tenis.
epo vie Mi decidis ekde nun lerni pli diligente. Tôi đã quyết định kể từ bây giờ học chăm chỉ hơn.
epo vie Mi devas iri al la policejo. Tôi phải đến đồn cảnh sát.
epo vie Mi devas prepariĝi por la ekzameno pri la angla. Tôi phải chuẩn bị cho bài thi tiếng Anh.
epo vie Mi devas pripensi tion antaŭ ol respondi al vi. Tôi phải suy nghĩ điều đó trước khi trả lời anh.
epo vie Mi devas rapidi al la stacio por atingi la lastan trajnon. Tôi phải nhanh chóng đến ga để kịp chuyến tầu chót.
epo vie Mi devas rapidi hodiaŭ. Hôm nay tôi vội.
epo vie Mi devas tie esti antaŭ la 7a horo. Tôi phải có mặt tại đó trước 7 giờ.
epo vie Mi devas viziti mian amikon en la hospitalo. Tôi phải đi thăm bạn tôi trong bệnh viện.
epo vie Mi deziras al vi bonan ŝancon en la ekzameno. Chúc bạn thi tốt nhé!
epo vie Mi deziras esti inĝeniero. Tôi muốn là kỹ sư.
epo vie Mi deziras havi pli multe. Tôi muốn có nhiều hơn.
epo vie Mi deziras, ke ŝi ĉesu fumadi. Tôi muốn rằng chị ấy thôi hút thuốc.
epo vie Mi deziras MP3-sonludilon. Tôi muốn một máy nghe mp3.
epo vie Mi donas al vi lokan anestezilon. Tôi cho ông thuốc gây tê tại chỗ.
epo vie Mi donis al li baton sur la orelon. Tôi cho nó một cái bạt tai.
epo vie Mi donis al li tiun malmultan monon, kiun mi havis. Tôi đưa cho anh ấy số tiền ít ỏi mà tôi có.
epo vie Mi donos al vi bonan konsilon. Tôi sẽ cho anh một lời khuyên tốt.