-
Notifications
You must be signed in to change notification settings - Fork 92
/
Copy pathdev.txt
585 lines (585 loc) · 68.1 KB
/
dev.txt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
369
370
371
372
373
374
375
376
377
378
379
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
391
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
407
408
409
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
429
430
431
432
433
434
435
436
437
438
439
440
441
442
443
444
445
446
447
448
449
450
451
452
453
454
455
456
457
458
459
460
461
462
463
464
465
466
467
468
469
470
471
472
473
474
475
476
477
478
479
480
481
482
483
484
485
486
487
488
489
490
491
492
493
494
495
496
497
498
499
500
501
502
503
504
505
506
507
508
509
510
511
512
513
514
515
516
517
518
519
520
521
522
523
524
525
526
527
528
529
530
531
532
533
534
535
536
537
538
539
540
541
542
543
544
545
546
547
548
549
550
551
552
553
554
555
556
557
558
559
560
561
562
563
564
565
566
567
568
569
570
571
572
573
574
575
576
577
578
579
580
581
582
583
584
585
jpn_Hani vie 3月11日に未曾有の大震災が発生した。 Vào ngày 11 tháng 3, một trận động đất lớn chưa từng có đã xảy ra.
jpn_Hani vie 世界ジオパークは、地層、岩石、地形、火山、断層など、地質学的な遺産を保護し、研究に活用するとともに、自然と人間とのかかわりを理解する場所として整備し、科学教育や防災教育の場とするほか、新たな観光資源として地域の振興に生かすことを目的とした事業です。 Công viên Địa chất Toàn cầu là một dự án đã và đang được bảo dưỡng nhằm giúp bảo vệ những di sản địa chất học có liên quan đến địa tầng, đá, địa hình, núi lửa, sự nứt gãy địa hình, v.v.. nhằm mục đích sử dụng trong việc nghiên cứu, giúp người khác hiểu về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người, phục vụ cho công tác giáo dục về khoa học và phòng chống thiên tai, cũng như trở thành một tài nguyên du lịch góp phần quảng bá cho khu vực.
jpn_Hani vie 乗客13人が入院した。 Có 13 hành khách đã nhập viện.
jpn_Hani vie 僕は今後もっと一生懸命勉強する決意をした。 Tôi đã quyết định kể từ bây giờ sẽ học chăm chỉ hơn.
jpn_Hani vie 僕は今後もっと一生懸命勉強する決意をした。 Tôi đã quyết định là kể từ lúc này, tôi sẽ học chăm chỉ hơn.
jpn_Hani vie 僕は水泳が下手やねん。 Tôi bơi không giỏi.
jpn_Hani vie 光陰矢の如し。 Thời gian trôi nhanh như chó chạy ngoài đồng.
jpn_Hani vie 光陰矢の如し。 Thời gian trôi nhanh như tên bắn.
jpn_Hani vie チーズ全部食べたの誰? Đứa nào ăn hết phô mai đấy?
jpn_Hani vie 剣道は竹刀と防具を使って行う日本の武道です。 Kiếm Đạo là một bộ môn võ thuật của Nhật Bản, trong đó sử dụng kiếm tre và áo giáp bảo vệ.
jpn_Hani vie 動物の命は我々の命に劣らず貴重だ。 Mạng sống của động vật cũng quý giá không kém mạng sống của chúng ta.
jpn_Hani vie トムが勝手に私の自転車使ったの。 Tom đã tự tiện đi xe đạp của tôi.
jpn_Hani vie トムが勝手に私の自転車使ったの。 Tom đã tự ý dùng xe đạp của tôi đấy.
jpn_Hani vie 問題の原因は部署間のコミュニケーションの欠如にある。 Gốc rễ của vấn đề nằm ở sự thiếu giao tiếp giữa các phòng ban với nhau.
jpn_Hani vie 大抵、トムが最初に文句言うよね。 Thường thì Tom là người đầu tiên phàn nàn.
jpn_Hani vie 太陽が西に傾いた。 Mặt trời đã ngả đằng Tây.
jpn_Hani vie 太陽が西に傾いた。 Mặt Trời ngả về đằng Tây.
jpn_Hani vie 太陽が西に傾いた。 Mặt trời ngả về hướng Tây.
jpn_Hani vie 夫は家を作り、妻は家庭を作る。 Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm.
jpn_Hani vie 失敗は成功のもと。 Thất bại là mẹ thành công.
jpn_Hani vie 彼は中国語を勉強する。 Anh ấy học tiếng Trung.
jpn_Hani vie 彼女は医者ではなく教師だ。 Cô ấy không phải là một bác sĩ, mà là một giáo viên.
jpn_Hani vie 彼女は医者ではなく教師だ。 Cô ấy không phải là một bác sỹ, mà là một giáo viên.
jpn_Hani vie 彼は女性に扮装した。 Anh ấy đã đóng giả làm con gái.
jpn_Hani vie 彼女は1日に20本煙草を吸う。 Bà ta hút 20 điếu thuốc lá một ngày.
jpn_Hani vie 彼女は1日に20本煙草を吸う。 Cô ấy hút 20 điếu thuốc một ngày.
jpn_Hani vie 彼は窃盗罪で起訴された。 Anh ta bị khởi tố vì tội trộm cắp tài sản.
jpn_Hani vie 彼は窃盗罪で起訴された。 Ông ta đã bị khởi tố vì tội trộm cắp tài sản.
jpn_Hani vie 持続可能な発展に対する自然文化遺産の価値について、国民の意識向上に向けて、様々な活動を広げていきたいと思います。 Đồng thời, chúng tôi rất mong có thể tổ chức các hoạt động giúp nâng cao nhận thức của người dân và cộng đồng về tầm quan trọng của di sản và tự nhiên đối với phát triển bền vững.
jpn_Hani vie 日本人の経営者は内部昇進でかつ技術系の出身者である。 Người đứng đầu doanh nghiệp Nhật Bản thường thăng tiến từ trong nội bộ và xuất thân từ ngành kỹ thuật.
jpn_Hani vie 明日の五時は空港に行く。 Năm giờ ngày mai tôi sẽ ra sân bay.
jpn_Hani vie 昨日の朝、私に電話した? Sáng hôm qua bạn gọi tôi à?
jpn_Hani vie 株価指数は昨日200ポイント下げた。 Chỉ số chứng khoán đã giảm 200 điểm vào ngày hôm qua.
jpn_Hani vie 株価指数は昨日200ポイント下げた。 Ngày hôm qua, chỉ số chứng khoán đã giảm 200 điểm.
jpn_Hani vie 株式市場は気が短い人から忍耐強い人に富を移すための素晴らしく効率的な仕組みです。 Thị trường chứng khoán là một bộ máy vô cùng hiệu quả để dịch chuyển tài sản từ những người thiếu kiên nhẫn sang những người biết nhẫn nại.
jpn_Hani vie 株式市場は気が短い人から忍耐強い人に富を移すための素晴らしく効率的な仕組みです。 Thị trường chứng khoán là một cỗ máy cực kỳ hiệu quả để dịch chuyển tài sản từ những người thiếu kiên nhẫn sang những người biết nhẫn nại.
jpn_Hani vie 毎日、髪の毛は洗うよ。 Mỗi ngày tôi đều gội đầu.
jpn_Hani vie 毎日、髪の毛は洗うよ。 Mỗi ngày tôi đều gội đầu đấy.
jpn_Hani vie 泣きっ面に蜂。 Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí.
jpn_Hani vie 泣き面に蜂。 Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí.
jpn_Hani vie 海老で鯛を釣る。 Thả con săn sắt, bắt con cá rô.
jpn_Hani vie 減量は容易くない。 Giảm cân không phải một việc dễ dàng.
jpn_Hani vie 父は一日に一箱は煙草を吸うんです。 Bố tôi mỗi ngày đều hút một bao thuốc lá.
jpn_Hani vie 甲の薬は乙の毒。 Cái sướng cho người này là cái khổ cho người khác.
jpn_Hani vie 男は家を造り女は家庭を作る。 Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm.
jpn_Hani vie 白い服を着ている婦人は有名な女優です。 Người phụ nữ mặc đồ trắng kia là một diễn viên nổi tiếng.
jpn_Hani vie この真ん中の男性の人って、日本語が上手。 Người đàn ông ở chính giữa giỏi tiếng Nhật.
jpn_Hani vie この真ん中の男性の人って、日本語が上手。 Người đàn ông ở chính giữa thì giỏi tiếng Nhật.
jpn_Hani vie 私は叙事詩よりも叙情詩の方が好きだ。 Tôi thích thơ trữ tình hơn là thơ sử thi.
jpn_Hani vie 私に投票して! Bầu cho tôi đi!
jpn_Hani vie 私に投票して! Hãy bầu cho tôi!
jpn_Hani vie 第一印象が大事である。 Ấn tượng đầu tiên là một điều quan trọng.
jpn_Hani vie 経済社会を取り巻く環境の変化が著しい。 Sự thay đổi bối cảnh xã hội rất rõ rệt.
jpn_Hani vie 結婚が出産の前提条件になっている。 Kết hôn đang trở thành điều kiện tiên quyết để sinh con.
jpn_Hani vie 花より団子。 Cái nết đánh chết cái đẹp.
jpn_Hani vie 花より団子。 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
jpn_Hani vie 衣食足りて礼節を知る。 Phú quý sinh lễ nghĩa.
jpn_Hani vie ジョンは責任を他人に転嫁する。 John đẩy trách nhiệm cho người khác.
jpn_Hani vie ジョンは責任を他人に転嫁する。 John đẩy trách nhiệm sang cho người khác.
jpn_Hani vie ジョンは責任を他人に転嫁する。 John đẩy trách nhiệm sang người khác.
jpn_Hani vie ジョンは責任を他人に転嫁する。 John đổ trách nhiệm cho người khác.
jpn_Hani vie ジョンは責任を他人に転嫁する。 John đổ trách nhiệm sang cho người khác.
jpn_Hani vie ジョンは責任を他人に転嫁する。 John đùn đẩy trách nhiệm sang cho người khác.
jpn_Hani vie 邦人帰国支援が始まる。 Việc hỗ trợ người Nhật sinh sống và làm việc ở nước ngoài đã được bắt đầu.
jpn_Hani vie 金は諸悪の根源。 Tiền là nguồn gốc của mọi tội ác.
jpn_Hani vie 防災科学技術は日々、急速な進化を遂げています。 Các công nghệ khoa học kỹ thuật về phòng chống thiên tai đã và đang đạt được những bước tiến nhanh chóng mỗi ngày.
jpn_Hani vie 頭隠して尻隠さず。 Giấu đầu hở đuôi.
jpn_Hani vie 鬼の居ぬ間に洗濯。 Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm.
jpn_Hani vie 黙れ。 Câm mẹ mồm đi.
jpn_Hani vie 黙れ。 Im mẹ đi.
jpn_Hira vie 10月以来、トムとは会ってないよ。 Tôi đã không gặp Tom kể từ tháng 10.
jpn_Hira vie 10月からトムを見かけてないよ。 Tôi đã không gặp Tom kể từ tháng 10.
jpn_Hira vie トムは1人でそれをしたいんだよ。 Tom muốn tự làm điều đó một mình.
jpn_Hira vie トムは1人でそれをしたいんだよ。 Tom muốn tự mình làm điều đó.
jpn_Hira vie よくできてたよ。 Bạn đã làm rất tốt đấy.
jpn_Hira vie このテーブルをどかしてちょうだい。 Bạn để cái bàn này ra chỗ khác đi.
jpn_Hira vie このテーブルをどけなさい。 Bạn để cái bàn này ra chỗ khác đi.
jpn_Hira vie このテーブルをどかしてちょうだい。 Cái bàn này bạn để ra chỗ khác đi.
jpn_Hira vie このテーブルをどけなさい。 Cái bàn này bạn để ra chỗ khác đi.
jpn_Hira vie このコーヒー、ぬるいね。 Cà phê này không đủ nóng.
jpn_Hira vie このコーヒー、ぬるいね。 Cà phê này nguội nhỉ.
jpn_Hira vie このテーブルをどかしてちょうだい。 Để cái bàn này ra chỗ khác đi.
jpn_Hira vie このテーブルをどけなさい。 Để cái bàn này ra chỗ khác đi.
jpn_Hira vie バカじゃないの! Đồ ngu!
jpn_Hira vie もうパンがないんですよ。 Hết bánh mỳ rồi.
jpn_Hira vie メアリーはレズだね。 Mary bị les nhỉ.
jpn_Hira vie メアリーはレズだね。 Mary là les nhỉ.
jpn_Hira vie 「どうしてそんなことしたの?」「そうしたかったから」 "Sao mày lại làm thế?" "Tao thích thì tao làm thôi."
jpn_Hira vie 「どうしてそんなことしたの?」「そうしたかったから」 "Sao mày lại làm thế?" "Vì tao thích."
jpn_Hira vie トムってファーリーなんだ。 Tom là một furry.
jpn_Hira vie 一人でここに来たのですか。 Bạn đến đây một mình sao?
jpn_Hira vie 一番最初にそれやったの、私なんだよ。 Người đầu tiên làm điều đó là tôi đấy.
jpn_Hira vie 一番最初にそれやったの、私なんだよ。 Tôi là người đầu tiên làm điều đó.
jpn_Hira vie 下で待ってて。すぐ行くから。 Hãy đợi ở dưới đi. Tôi sẽ đi ngay.
jpn_Hira vie ご両親のどちらかがオーストラリアで生まれたんですか? Có phải là bố hoặc mẹ bạn được sinh ra ở Úc không?
jpn_Hira vie このバッグの中には何が入っていますか。 Trong túi này có gì vậy?
jpn_Hira vie 中国人への偏見を取り除くためには、どうすればいいですか? Làm thế nào để xóa bỏ định kiến về người Trung Quốc?
jpn_Hira vie トムは中にいると思うよ。 Tôi nghĩ là Tom đang ở bên trong.
jpn_Hira vie 事故はあの交差点の近くで起こった。 Vụ tai nạn đã xảy ra ở gần cái ngã tư đó.
jpn_Hira vie 事故はあの交差点の近くで起こった。 Vụ tai nạn đã xảy ra ở gần cái ngã tư kia.
jpn_Hira vie この二日間は忙しくないんだよ。 Hai ngày nay tôi không bận.
jpn_Hira vie トムとメアリーが互いを好きだという事は明らかです。 Rõ ràng là Tom và Mary thích nhau.
jpn_Hira vie あの人のためなら、この手を血に染めることになってもかまわない! Nếu là vì người đó, thì cho dù bàn tay tôi có nhuốm máu tôi cũng làm được!
jpn_Hira vie トムが人を殺したことがあるなんて、そんなの根も葉もない噂だよ。 Việc Tom đã từng giết người là một tin đồn vô căn cứ đấy.
jpn_Hira vie トムとメアリーの2人とも、お金が必要だった。 Tom và Mary đều cần tiền.
jpn_Hira vie 2人は隣同士に座りました。 Hai người đó đã ngồi cạnh nhau.
jpn_Hira vie 2人は隣同士に座りました。 Hai người đó ngồi cạnh nhau.
jpn_Hira vie 今までそれやってみたことあるの? Bạn đã bao giờ thử làm điều đó chưa?
jpn_Hira vie 今は持ち合わせがないんだ。 Bây giờ tôi không có tiền trong người.
jpn_Hira vie 今は持ち合わせがないんだ。 Bây giờ tôi không mang theo tiền.
jpn_Hira vie 今日トムはそれをやる予定なの? Hôm nay Tom có định làm điều đó không?
jpn_Hira vie 今日は傘を持っていったほうがいいよ。 Bạn nên mang theo một cái ô hôm nay.
jpn_Hira vie 今日は傘を持っていったほうがいいよ。 Hôm nay bạn nên mang ô theo.
jpn_Hira vie 今日これを終わらせれば、明日は休めるね。 Nếu hôm nay chúng ta làm xong việc này, ngày mai chúng ta có thể nghỉ.
jpn_Hira vie 今朝犬に餌やった? Sáng nay bạn cho chó ăn chưa?
jpn_Hira vie トムとメアリーってまだ仕事してるの? Tom và Mary vẫn đang làm việc có đúng không?
jpn_Hira vie その仕事は十分にお金になるが、その反面1日に12時間働かなくてはならない。 Công việc đó lương ổn, nhưng tôi phải làm 12 tiếng một ngày.
jpn_Hira vie お付き合いくださった皆様に、厚く御礼申し上げます。 Tôi xin chân thành cảm ơn quý vị đã đồng hành.
jpn_Hira vie これ以上テレビの音を大きくしないでくれ。 Đừng bật to tiếng ti vi thêm nữa.
jpn_Hira vie これ以上テレビの音を大きくしないでくれ。 Đừng bật to tiếng TV nữa.
jpn_Hira vie 会えなくて淋しい? Anh nhớ em không?
jpn_Hira vie 会えなくて淋しい? Bạn có nhớ tôi không?
jpn_Hira vie 会えなくて淋しい? Bạn nhớ tôi không?
jpn_Hira vie 会えなくて淋しい? Em nhớ anh không?
jpn_Hira vie みんなに伝えるがてらに自分も復習して勉強していきたいと思います。 Tôi cũng mong rằng trong lúc tôi truyền đạt thông tin đến mọi người, chính tôi cũng có thể học và ôn tập lại những thông tin đó.
jpn_Hira vie 体を鍛えるのが好きなんです。 Tôi thích tập gym.
jpn_Hira vie 体を鍛えるのが好きなんです。 Tôi thích tập thể hình.
jpn_Hira vie だから何なの? Thì?
jpn_Hira vie トムは何かにアレルギーがあるの? Tom có bị dị ứng cái gì không?
jpn_Hira vie トムは何かにアレルギーがあるの? Tom có bị dị ứng với cái gì không?
jpn_Hira vie 何で強がるの? Sao phải ra vẻ thế?
jpn_Hira vie トムは何であんなかんかんに怒っているんだろう。 Sao Tom lại giận đùng đùng như vậy nhỉ?
jpn_Hira vie 何様だと思ってるんだ。 Bạn nghĩ bạn là ai?
jpn_Hira vie 何様だと思ってるんだ。 Mày nghĩ mày là ai?
jpn_Hira vie 何様だと思ってるんだ。 Mày nghĩ mày là cái buồi gì?
jpn_Hira vie 何様だと思ってるんだ。 Mày nghĩ mày là cái chó gì?
jpn_Hira vie 何様だと思ってるんだ。 Mày nghĩ mày là cái đéo gì?
jpn_Hira vie 何様だと思ってるんだ。 Mày nghĩ mày là cái lồn gì?
jpn_Hira vie 何様だと思ってるんだ。 Mày nghĩ mày là cái thá gì?
jpn_Hira vie テグシガルパでまだ何も見ていません。 Tôi chưa thấy gì ở Tegucigalpa cả.
jpn_Hira vie テグシガルパでまだ何も見ていません。 Tôi chưa thấy gì ở Tê-gu-xi-gan-pa hết.
jpn_Hira vie 何でトムとメアリーが離婚するつもりだって思うわけ? Bạn nghĩ tại sao mà Tom và Mary định ly hôn với nhau?
jpn_Hira vie 何で靴を履いてないんだよ? Sao bạn không đi giày?
jpn_Hira vie 何で靴を履いてないんだよ? Sao bạn không đi giày thế?
jpn_Hira vie 何で靴を履いてないんだよ? Tại sao bạn lại không đi giày vậy?
jpn_Hira vie 使いたかったら、私のパソコン使ってもいいよ。 Bạn có thể dùng cái laptop của tôi nếu bạn muốn.
jpn_Hira vie 使いたかったら、私のパソコン使ってもいいよ。 Nếu muốn thì bạn có thể dùng cái máy tính của tôi.
jpn_Hira vie 信じにくいです。 Khó tin.
jpn_Hira vie 俺に投票してくれ! Bầu cho tôi đi!
jpn_Hira vie 俺に投票してくれ! Hãy bầu cho tôi!
jpn_Hira vie 「俺のことならまだしも、ウチの母ちゃんまで巻き込みやがって!お前ホントクズだな!」 Nếu đó là chuyện của riêng tao thì còn được nhưng sao mày dám lôi mẹ tao vào chuyện này? Mày quả thực là một thằng rác rưởi mà.
jpn_Hira vie ラズベリーって、すごく値が張るんだよ。 Quả mâm xôi đắt lắm đấy.
jpn_Hira vie 僕は彼女と結婚したいんだ。 Tôi muốn kết hôn với cô ấy.
jpn_Hira vie 僕らは時間に気付かなかった。 Chúng tôi đã không để ý đến thời gian.
jpn_Hira vie 僕らは時間に気付かなかった。 Chúng tôi đã không để ý tới thời gian.
jpn_Hira vie 僕がなんでここにいるか知っているの? Bạn có biết vì sao tôi lại ở đây không?
jpn_Hira vie 優子さんはいつデンバーに来るのかなあ。 Không biết bao giờ Yu-cô mới đến Đen-vơ nhỉ?
jpn_Hira vie 優子さんはいつデンバーに来るのかなあ。 Không biết bao giờ Yuko mới đến Denver nhỉ?
jpn_Hira vie 免税店では何も買わなかったよ。 Tôi có mua gì ở cửa hàng miễn thuế đâu.
jpn_Hira vie チーズ全部食べたの誰? Ai đã ăn hết phô mai thế?
jpn_Hira vie もうすぐ冬だ。 Mùa đông đang đến.
jpn_Hira vie もうすぐ冬だ。 Mùa đông đang tới.
jpn_Hira vie 冬が近づいている。 Mùa đông đang đến.
jpn_Hira vie 初恋というものは、漸進的なものである。 Tình yêu đầu là cả một quá trình.
jpn_Hira vie 初めて日本に来たのはいつなの? Bạn đến Nhật Bản lần đầu tiên khi nào?
jpn_Hira vie 初めて日本に来たのはいつなの? Lần đầu tiên bạn đến Nhật Bản là vào khi nào?
jpn_Hira vie 初めて来日したのはいつだったの? Bạn đến Nhật Bản lần đầu tiên khi nào?
jpn_Hira vie 初めて来日したのはいつだったの? Lần đầu tiên bạn đến Nhật Bản là vào khi nào?
jpn_Hira vie 初来日はいつ頃でしたか? Bạn đến Nhật Bản lần đầu tiên khi nào?
jpn_Hira vie 初来日はいつ頃でしたか? Lần đầu tiên bạn đến Nhật Bản là vào khi nào?
jpn_Hira vie 加齢によって体の皮膚が弛みはじめます。 Khi tuổi càng cao, da trên cơ thể sẽ bắt đầu chảy xệ.
jpn_Hira vie 勉強するのが、君の本分だ。 Bổn phận của cháu là phải học tập.
jpn_Hira vie 勉強するのが、君の本分だ。 Bổn phận của con là phải học tập.
jpn_Hira vie このロボットの動きはぎこちない。 Cách con robot này chuyển động rất gượng gạo.
jpn_Hira vie このロボットの動きはぎこちない。 Con robot này chuyển động rất gượng.
jpn_Hira vie このロボットの動きはぎこちない。 Con robot này chuyển động rất gượng gạo.
jpn_Hira vie 勝って兜の緒を締めよ。 Thắng không kiêu, bại không nản.
jpn_Hira vie 勝手にすれば? Bạn thích làm gì thì làm đi!
jpn_Hira vie 化学の勉強をしているの? Bạn đang học Hóa à?
jpn_Hira vie 化学の勉強をしているの? Bạn đang học Hóa học à?
jpn_Hira vie それは単なる偶然なの? Đó có đơn giản chỉ là một sự trùng hợp ngẫu nhiên hay không?
jpn_Hira vie 博士課程を卒業しても職がないので、インドに行ってお坊さんになります。 Vì sau khi tốt nghiệp thạc sĩ xong không có việc làm, nên tôi đã đi tu ở Ấn Độ.
jpn_Hira vie 友達にお金を貸してくれるように頼む。 Tôi nói với bạn cho mình vay tiền.
jpn_Hira vie 友達にお金を貸してくれるように頼む。 Tôi sẽ nhờ bạn bè cho tôi vay tiền.
jpn_Hira vie はい、受け取りました! Vâng, tôi nhận được rồi!
jpn_Hira vie チーズが口の中で蕩けます。 Phô mai tan chảy trong miệng.
jpn_Hira vie チーズが口の中で蕩けます。 Phô mai tan ra trong miệng.
jpn_Hira vie トムは同じことを2013年にやったんだ。 Tom cũng đã làm điều tương tự vào năm 2013.
jpn_Hira vie トムは同じことを2013年にやったんだ。 Tom đã làm điều tương tự vào năm 2013.
jpn_Hira vie 君に会いたい。 Anh muốn gặp em.
jpn_Hira vie 君に会いたい。 Tôi muốn gặp bạn.
jpn_Hira vie 君のためなら、俺は死ねる。 Anh có thể chết vì em.
jpn_Hira vie 君のためなら、俺は死ねる。 Em có thể chết vì anh.
jpn_Hira vie 君のためなら、俺は死ねる。 Tôi có thể chết vì em.
jpn_Hira vie 君は新しい車を買う時期ですよ。 Đã đến lúc bạn cần mua một chiếc xe hơi mới rồi đấy.
jpn_Hira vie その問題は決して容易ではない。 Vấn đề đó hoàn toàn không hề đơn giản.
jpn_Hira vie その問題は決して容易ではない。 Vấn đề đó không hề dễ dàng chút nào.
jpn_Hira vie そういった国家は、お役所仕事に陥る可能性がある。 Những quốc gia đó có khả năng rơi vào tình trạng quan liêu.
jpn_Hira vie その壊れた人形は私のものです。 Con búp bê bị hỏng đó là của tôi.
jpn_Hira vie 夏休みの宿題、はやく終わらせないと夏休みが終わっちゃう。 Nếu tôi không làm cho xong sớm bài tập hè, thì kỳ nghỉ hè sẽ kết thúc mất.
jpn_Hira vie 外国人に梅干しを試食させることが大好きです。 Tôi rất thích cho người nước ngoài ăn thử ô mai mơ.
jpn_Hira vie 外国人に梅干しを試食させることが大好きです。 Tôi rất thích cho người nước ngoài ăn thử umeboshi.
jpn_Hira vie それ多分、俺のせいだ。 Chắc có lẽ, đó là lỗi của tôi.
jpn_Hira vie それ多分、俺のせいだ。 Có lẽ đó là lỗi của tôi.
jpn_Hira vie それ多分、俺のせいだ。 Đó có lẽ là lỗi của tôi.
jpn_Hira vie 多大な犠牲を払って、ここまで来た。 Tôi đã phải hy sinh rất nhiều để có thể tới được đây.
jpn_Hira vie 天気は暑いです。 Trời nóng
jpn_Hira vie スポーツは好きですか。 Bạn có thích chơi thể thao không?
jpn_Hira vie 好きにしろよ。 Bạn thích làm gì thì làm đi!
jpn_Hira vie キュウリは、好きじゃないんだよ。 Tôi không thích dưa chuột đâu.
jpn_Hira vie あなたがトムを好きじゃない理由、わかるわ。 Tôi có thể hiểu lý do bạn không thích Tom.
jpn_Hira vie あなたがトムを好きじゃない理由、わかるわ。 Tôi hiểu lý do vì sao bạn không thích Tom.
jpn_Hira vie 始めよければ半ば成功。 Khởi đầu tốt là coi như xong một nửa.
jpn_Hira vie トムがメアリーのこと嫌いだって、本当なの? Có thật là Tom ghét Mary không?
jpn_Hira vie 子供たちは多くの睡眠が必要である。 Trẻ em cần ngủ nhiều.
jpn_Hira vie 子供の頃の夢が叶いました。 Giấc mơ thời thơ ấu của tôi đã trở thành hiện thực.
jpn_Hira vie 学校で口紅は禁止されています。 Ở trường cấm bôi son.
jpn_Hira vie こちらのお宅は、部屋が6つあるんです。 Căn nhà này có sáu phòng.
jpn_Hira vie こちらのお宅は、部屋が6つあるんです。 Ngôi nhà này có sáu phòng.
jpn_Hira vie 宇宙も地球も永久に存在するとは限らない。 Vũ trụ cũng như là trái đất chưa chắc sẽ tồn tại mãi mãi.
jpn_Hira vie そのトラックは家具を積んでいる。 Chiếc xe tải đó đang chất đầy nội thất.
jpn_Hira vie この家って築200年なの?オンボロ過ぎるでしょう。 Cái nhà này được xây từ 200 năm trước sao? Trông có vẻ đổ nát quá.
jpn_Hira vie この家って築200年なの?オンボロ過ぎるでしょう。 Căn nhà này được xây 200 năm trước à? Trông đổ nát quá.
jpn_Hira vie 宿題、終わらせなくっちゃ。 Tôi phải làm cho xong bài tập.
jpn_Hira vie 宿題、終わらせなくっちゃ。 Tôi phải làm xong bài tập.
jpn_Hira vie 富士山は日本のシンボルなんだ。 Núi Phú Sĩ là biểu tượng của Nhật Bản.
jpn_Hira vie 富士山は日本のシンボルなんだ。 Núi Phú Sỹ là biểu tượng của đất nước Nhật Bản.
jpn_Hira vie もう寝る時間です。ラジオを消しなさい。 Đến giờ đi ngủ rồi. Tắt đài đi.
jpn_Hira vie ハーさんは小さい家を持っている。 Cô Hà sở hữu một ngôi nhà nhỏ.
jpn_Hira vie この小説は、フランス語版もあります。 Cuốn tiểu thuyết này cũng được dịch sang tiếng Pháp.
jpn_Hira vie この小説は、フランス語版もあります。 Tiểu thuyết này cũng được dịch sang tiếng Pháp.
jpn_Hira vie この小説はフランス語にも翻訳されています。 Cuốn tiểu thuyết này cũng được dịch sang tiếng Pháp.
jpn_Hira vie この小説はフランス語にも翻訳されています。 Tiểu thuyết này cũng được dịch sang tiếng Pháp.
jpn_Hira vie その山を私たちは剣岳と呼ぶ。 Chúng tôi gọi ngọn núi đó là Tsurugidake.
jpn_Hira vie 席は予約したの? Bạn đã đặt chỗ chưa thế?
jpn_Hira vie 席は予約したの? Bạn đã đặt chỗ chưa vậy?
jpn_Hira vie 席は予約したの? Bạn đặt chỗ chưa?
jpn_Hira vie 「ふん! 帰りたいなら、勝手にすればいい!」 ピーター・パンは拗ねて、どこかへ飛んで行ってしまいました。 "Hừm! Nếu muốn về thì cứ về đi!". Peter Pan bắt đầu dỗi, rồi bay đi đâu mất.
jpn_Hira vie その店は月曜から土曜まで開いている。 Cửa hàng đó mở cửa từ thứ Hai đến thứ Bảy.
jpn_Hira vie その店は野菜を売っている。 Cửa hàng đó bán rau.
jpn_Hira vie その店は野菜を売っている。 Cửa hàng đó có bán rau củ.
jpn_Hira vie ヨーロッパには1度も行ったことがないんだよね? Bạn chưa đi châu Âu lần nào có đúng không?
jpn_Hira vie 弟はよく徹夜をする。 Em trai tôi hay thức đêm.
jpn_Hira vie 弟はよく徹夜をする。 Em trai tôi hay thức khuya.
jpn_Hira vie 彼はテレビをつけた。 Anh ấy bật TV lên.
jpn_Hira vie 彼は今日来るかもしれないよ。 Có lẽ hôm nay anh ấy sẽ đến đấy.
jpn_Hira vie 彼はその仕事に腰を据えている。 Anh ấy đang ổn định với công việc đó.
jpn_Hira vie 彼は会員の特典を持っている。 Anh ấy đang sở hữu những ưu đãi dành cho hội viên.
jpn_Hira vie 彼は会員の特典を持っている。 Anh ấy đang sở hữu ưu đãi dành cho hội viên.
jpn_Hira vie 彼の作品については、この三つの言葉に尽きる。 Tác phẩm của ông ấy có thể được tóm lại trong ba từ.
jpn_Hira vie 彼には兄弟が二人いて、一人は大阪で、もう一人は神戸で暮らしている。 Anh ấy có hai người anh em trai, một người sống ở Osaka, người còn lại sống ở Kobe.
jpn_Hira vie 彼は先週アメリカへ行った。 Anh ta đã đi Mỹ tuần trước.
jpn_Hira vie 彼を助けなければいけません。 Tôi phải cứu anh ấy.
jpn_Hira vie 彼を助けなければいけません。 Tôi phải giúp anh ấy.
jpn_Hira vie 彼はジャックという名前の私の友人です。 Cậu ấy là một người bạn tên Jack của tôi.
jpn_Hira vie 彼を呼んだのは誰? Ai đã gọi anh ấy vậy?
jpn_Hira vie 彼の夢がついに叶いました。 Giấc mơ của anh ấy cuối cùng đã trở thành hiện thực.
jpn_Hira vie 彼の夢がついに叶いました。 Ước mơ của anh ấy cuối cùng cũng đã trở thành hiện thực.
jpn_Hira vie 彼女の一生の夢がついに叶った。 Giấc mơ cả đời của bà ấy cuối cùng cũng đã trở thành hiện thực.
jpn_Hira vie 彼女の一生の夢がついに叶った。 Giấc mơ cả đời của cô ấy cuối cùng đã trở thành hiện thực.
jpn_Hira vie 彼女に10ドル借りている。 Tôi đang vay cô ấy 10 Đô-la.
jpn_Hira vie 彼女に10ドル借りている。 Tôi nợ cô ấy mười Đô-la.
jpn_Hira vie 彼女は借金まみれになって、結局破産してしまった。 Cô ấy lâm vào cảnh nợ nần, và cuối cùng đã phá sản.
jpn_Hira vie 彼女は加藤先生に笑顔であいさつした。 Cô ấy đã mỉm cười chào cô Kato.
jpn_Hira vie 彼女は加藤先生に笑顔であいさつした。 Cô ấy đã mỉm cười chào thầy Kato.
jpn_Hira vie 彼女の喜びはたいへんなものだったので、彼女は卒倒した。 Bà ấy quá vui, đến mức ngất xỉu đi.
jpn_Hira vie 彼女の喜びはたいへんなものだったので、彼女は卒倒した。 Cô ấy vui đến mức ngất xỉu đi.
jpn_Hira vie 彼女は少なくとも40才は越えていると思う。 Tôi nghĩ là bà ấy ít nhất đã ngoài 40 tuổi.
jpn_Hira vie 彼女は彼が出ていった後で彼の名前を私に教えてくれた。 Cô ấy đã nói cho tôi biết tên của anh ấy sau khi anh ấy rời đi.
jpn_Hira vie 彼女は彼が出ていった後で彼の名前を私に教えてくれた。 Sau khi anh ấy rời đi, cô ấy đã nói cho chúng tôi biết tên anh ấy.
jpn_Hira vie 彼女は彼に小説を書くように励ました。 Cô ấy khuyến khích anh ấy viết một cuốn tiểu thuyết.
jpn_Hira vie 彼女はその手紙をずたずたに裂いた。 Cô ấy xé lá thư đó thành nhiều mảnh nhỏ.
jpn_Hira vie 彼女はもっとのんびりした生活を望んだが、あの状況ではそれは不可能であった。 Cô ấy đã mong muốn một cuộc sống thong thả hơn, nhưng xét theo hoàn cảnh thì điều đó là bất khả thi.
jpn_Hira vie 彼女の生涯の夢はついに実現した。 Giấc mơ cả đời của bà ấy cuối cùng cũng đã trở thành hiện thực.
jpn_Hira vie 彼女の生涯の夢はついに実現した。 Giấc mơ cả đời của cô ấy cuối cùng đã trở thành hiện thực.
jpn_Hira vie どのようにして彼女と知り合いになったのですか。 Làm thế nào mà bạn quen cô ấy vậy?
jpn_Hira vie 彼女は私に誰が最初に着いたのと聞いた。 Cô ấy hỏi tôi là ai đã đến nơi đầu tiên.
jpn_Hira vie 彼女と結婚したいんだ。 Tôi muốn kết hôn với cô ấy.
jpn_Hira vie 彼女が自転車を貸してくれたんだよ。 Cô ấy cho tôi mượn chiếc xe đạp đấy.
jpn_Hira vie 彼女の詩をどう思いますか。 Bạn nghĩ như thế nào về bài thơ của cô ấy vậy?
jpn_Hira vie 彼女の詩をどう思いますか。 Bạn nghĩ sao về bài thơ của cô ấy?
jpn_Hira vie 彼女の詩をどう思いますか。 Bạn nghĩ thế nào về bài thơ của bà ấy?
jpn_Hira vie 彼はアイスクリームが好きではない。 Anh ấy không thích kem.
jpn_Hira vie 彼らはそれからずっと幸せに暮らしましたとさ。 Họ sống hạnh phúc từ đó về sau.
jpn_Hira vie 彼らはそれからずっと幸せに暮らしましたとさ。 Từ đó về sau, họ đã sống hạnh phúc.
jpn_Hira vie 彼、あなたが彼のこと大好きだって知ってたのよ。 Anh ta đã biết là bạn yêu anh ta rồi đấy.
jpn_Hira vie 彼はちょっとしたことですぐ怒る。 Anh ta dễ nổi cáu vì những chuyện không đâu.
jpn_Hira vie 彼はちょっとしたことですぐ怒る。 Anh ta dễ nổi cáu vì những chuyện vặt.
jpn_Hira vie きっと彼は本性を現わすよ。 Chắc chắn anh ta sẽ bộc lộ bản tính của mình.
jpn_Hira vie 彼らはテープで枠を作りました。 Họ đã dùng băng dính làm một cái khung.
jpn_Hira vie 彼らはテープで枠を作りました。 Họ đã làm một cái khung bằng băng dính.
jpn_Hira vie 彼は湯水のごとくお金を使った。 Anh ấy đã tiêu tiền như nước.
jpn_Hira vie 彼は湯水のごとくお金を使った。 Ông ta đã tiêu tiền như nước lã.
jpn_Hira vie 彼は盾と剣を買った。 Anh ấy đã mua kiếm và khiên.
jpn_Hira vie 彼は盾と剣を買った。 Anh ấy đã mua một cái kiếm và một cái khiên.
jpn_Hira vie 彼と知り合ってどのくらいになりますか。 Bạn đã quen anh ấy được bao lâu rồi?
jpn_Hira vie 彼はその箱を開けることができなかった。 Anh ấy đã không thể mở chiếc hộp đó.
jpn_Hira vie 彼はその箱を開けることができなかった。 Ông ấy không mở được cái hộp đó.
jpn_Hira vie 彼は自分自身に話しかけた。 Anh ấy đã nói chuyện một mình.
jpn_Hira vie 彼は試験を受けないで入学を許可された。 Cậu ấy đã được nhận vào học mà không cần phải tham gia kỳ thi.
jpn_Hira vie 彼は試験を受けないで入学を許可された。 Cậu ấy đã được nhận vào học mà không phải qua kỳ thi.
jpn_Hira vie 彼らのうち誰一人、彼女がほのめかしたことを理解できなかった。 Không ai trong số họ hiểu được là cô ấy đã ám chỉ điều gì.
jpn_Hira vie 彼に追いつきたくて、精一杯走ってるんだけど。 Tôi đang cố gắng chạy hết sức vì tôi muốn đuổi kịp anh ấy.
jpn_Hira vie トムならロビーでメアリーを待ってるよ。 Tom đang đợi Mary ở sảnh đấy.
jpn_Hira vie 待てば海路の日和あり。 Mọi đều tốt đẹp sẽ đến với người biết đợi chờ.
jpn_Hira vie トムがメアリーのこと、とても心配してるんだ。 Tom rất lo lắng cho Mary.
jpn_Hira vie トムってすごく忘れっぽいよね? Tom hay quên nhỉ.
jpn_Hira vie トムってすごく忘れっぽいよね? Tom hay quên phết nhỉ.
jpn_Hira vie 思って! Hãy nghĩ đi!
jpn_Hira vie 恐らく、私のせいね。 Chắc có lẽ, đó là lỗi của tôi.
jpn_Hira vie 恐らく、私のせいね。 Có lẽ đó là lỗi của tôi.
jpn_Hira vie 恐らく、私のせいね。 Đó có lẽ là lỗi của tôi.
jpn_Hira vie われわれの患者は昨日とほぼ同じ状態にある。 Bệnh nhân của chúng ta hầu như vẫn trong tình trạng như hôm qua.
jpn_Hira vie われわれの患者は昨日とほぼ同じ状態にある。 Bệnh nhân của chúng tôi hầu như vẫn trong tình trạng như hôm qua.
jpn_Hira vie 悪癖を捨てるのは簡単ではない。 Từ bỏ những thói quen xấu là một việc không đơn giản.
jpn_Hira vie トムは愛猫家です。 Tom là một người yêu mèo.
jpn_Hira vie 「いつ戻りますか」「天候次第です」 "Bao giờ bạn quay lại?" "Còn tùy vào thời tiết."
jpn_Hira vie いくら批判をされても、それはどこ吹く風として気にしない。 Dù cho có bị phản đối bao nhiêu, tôi cũng không thèm để tâm đến chuyện đó.
jpn_Hira vie クーラーが故障してしまった。 Cái điều hòa hỏng rồi.
jpn_Hira vie どこにあるか教えるよ。 Tôi sẽ nói cho bạn biết nó ở đâu.
jpn_Hira vie 教え方の上手さに惹かれて、この学校にしました。 Tôi đã quyết định chọn trường này vì tôi bị thu hút bởi phương pháp giảng dạy tốt của trường đó.
jpn_Hira vie トムは料理ができないよ。 Tom không biết nấu ăn đâu.
jpn_Hira vie トムは料理ができないよ。 Tom không biết nấu nước đâu.
jpn_Hira vie 新しい靴履いてるの? Bạn đang đi giày mới à?
jpn_Hira vie カナダの方ですか? Ngài là người Canada phải không?
jpn_Hira vie 日本に初めて来たのはいつ? Bạn đến Nhật Bản lần đầu tiên khi nào?
jpn_Hira vie 日本に初めて来たのはいつ? Lần đầu tiên bạn đến Nhật Bản là vào khi nào?
jpn_Hira vie 日本は島国で、4つの主な島から成り立っている。 Nhật Bản là một quốc đảo, và bao gồm bốn đảo chính.
jpn_Hira vie 日本に留学していた時、どんな音楽を聴いてたの? Hồi bạn còn du học ở Nhật, bạn đã nghe nhạc gì vậy?
jpn_Hira vie 日本に留学していた時、どんな音楽を聴いてたの? Hồi bạn du học Nhật Bản, bạn đã nghe loại nhạc gì vậy?
jpn_Hira vie 明日の事を言えば鬼が笑う。 Nói trước bước không qua.
jpn_Hira vie 明日のお天気はどうかしら? Không biết thời tiết ngày mai sẽ thế nào đây nhỉ?
jpn_Hira vie 昨日さ、公園に行ってたよね? Hôm qua bạn đã ra công viên có đúng không?
jpn_Hira vie 昨日さ、公園に行ってたよね? Hôm qua bạn đi ra công viên đúng không nhỉ?
jpn_Hira vie 昨日の夜、トムに電話したって本当なの? Tối qua, có thật là bạn đã gọi điện cho Tom không?
jpn_Hira vie 普段は現金じゃなくてクレジットカードを使うんだ。 Bình thường thay vì dùng tiền mặt, tôi dùng thẻ tín dụng.
jpn_Hira vie 普段は現金じゃなくてクレカを使うんだ。 Bình thường thay vì dùng tiền mặt, tôi dùng thẻ tín dụng.
jpn_Hira vie 普段は現金じゃなくてクレジットカードを使うんだ。 Bình thường tôi không dùng tiền mặt mà tôi dùng thẻ tín dụng.
jpn_Hira vie 普段は現金じゃなくてクレカを使うんだ。 Bình thường tôi không dùng tiền mặt mà tôi dùng thẻ tín dụng.
jpn_Hira vie 景気がすぐに回復するといいのですが。 Tôi mong là kinh tế sẽ sớm phục hồi.
jpn_Hira vie トムの書く字って、すごく読みやすいんだ。 Chữ của Tom rất dễ đọc.
jpn_Hira vie トムの書く字って、すごく読みやすいんだ。 Chữ Tom viết cực kỳ dễ đọc.
jpn_Hira vie 書道については、多少なりとも知っている。 Tôi biết ít nhiều về thư pháp.
jpn_Hira vie 書道については、多少なりとも知っている。 Tôi cũng biết chút ít về thư pháp.
jpn_Hira vie 最近の石油流出事故が起きてからというもの、魚介類は一切食べてないんです。 Từ khi sự cố tràn dầu mới đây xảy ra, tôi đã không ăn một chút hải sản nào.
jpn_Hira vie 朝食は何を食べたの? Bạn ăn gì cho bữa sáng?
jpn_Hira vie 朝食は何を食べたの? Bữa sáng bạn ăn gì?
jpn_Hira vie これはライムの木です。 Đây là một cây chanh.
jpn_Hira vie 本当にトムがこれやったの? Có thật là Tom đã làm điều này không?
jpn_Hira vie 本当にトムがこれやったの? Có thật là Tom đã làm điều này không vậy?
jpn_Hira vie 本当にあの男性は医者なんですか? Có đúng là người đàn ông đó là bác sĩ không vậy?
jpn_Hira vie 本当にあの男性は医者なんですか? Có đúng là người đàn ông kia là bác sỹ không vậy?
jpn_Hira vie 本当に、確信しません。 Thật sự là tôi cũng không chắc nữa.
jpn_Hira vie 本当に、確信しません。 Thật sự tôi cũng không chắc nữa.
jpn_Hira vie 本当に、確信しません。 Tôi thực sự cũng không chắc nữa.
jpn_Hira vie トムは本当に行かないといけないの? Tom có nhất thiết phải đi không?
jpn_Hira vie 本当にトムはフランス語がわからないの? Có thật là Tom không hiểu tiếng Pháp không?
jpn_Hira vie この条件に該当する人は誰もいない。 Không có một ai đáp ứng được những điều kiện này cả.
jpn_Hira vie この条件に該当する人は誰もいない。 Không một ai đáp ứng được những điều kiện này.
jpn_Hira vie 「トムはもうすぐここに来ます」「どれくらいすぐですか」 "Một lúc nữa Tom sẽ tới đây." "Một lúc nữa là bao lâu?"
jpn_Hira vie 「トムはもうすぐここに来ます」「どれくらいすぐですか」 "Tí nữa Tom sẽ đến đây" "Tí nữa là bao lâu?"
jpn_Hira vie トムはまだ来ていません。 Tom vẫn chưa đến.
jpn_Hira vie トムはまだ来ていません。 Tom vẫn chưa tới.
jpn_Hira vie 来年の夏はどこに行きますか? Mùa hè năm sau bạn sẽ đi đâu?
jpn_Hira vie 林檎の芯は食べないよ。 Tôi không ăn lõi táo.
jpn_Hira vie 林檎の芯は食べないよ。 Tôi không ăn lõi táo đâu.
jpn_Hira vie 株式投資は必ずしも利益を生むとは限らない。 Việc đầu tư chứng khoán không phải lúc nào cũng đem lại lợi nhuận.
jpn_Hira vie これ、トムが欲しいやつだよ。 Cái này là thứ Tom muốn đấy.
jpn_Hira vie 「この歌って、この間トムが口ずさんでた歌だよね」「そうだよ。いま話題の曲だよ」 "Cái bài này là cái bài mà hôm nọ Tom đã ngân nga có phải không nhỉ?" "Đúng đấy. Bài này bây giờ đang hot đấy."
jpn_Hira vie 「この歌って、この間トムが口ずさんでた歌だよね」「そうだよ。いま話題の曲だよ」 "Cái bài này là cái bài mà hôm nọ Tom đã ngân nga có phải không nhỉ?" "Đúng đấy. Bài này bây giờ đang nổi phết đấy."
jpn_Hira vie 「この歌って、この間トムが口ずさんでた歌だよね」「そうだよ。いま話題の曲だよ」 "Cái bài này là cái bài mà hôm nọ Tom đã ngân nga có phải không nhỉ?" "Đúng đấy. Bây giờ bài này đang hot đấy."
jpn_Hira vie 「この歌って、この間トムが口ずさんでた歌だよね」「そうだよ。いま話題の曲だよ」 "Cái bài này là cái bài mà hôm nọ Tom đã ngân nga có phải không nhỉ?" "Đúng đấy. Bây giờ bài này đang nổi đấy."
jpn_Hira vie たばこを止めることができればなあ。 Nếu tôi có thể bỏ thuốc được thì tốt biết mấy.
jpn_Hira vie たばこを止めることができればなあ。 Ước gì tôi có thể cai thuốc lá nhỉ.
jpn_Hira vie あっけない死だった。 Đó là một cái chết chóng vánh.
jpn_Hira vie それは殺人だったの?それとも自殺? Đó là một vụ giết người? Hay là một vụ tự sát?
jpn_Hira vie それは殺人だったの?それとも自殺? Đó là một vụ giết người? Hay là một vụ tự tử?
jpn_Hira vie トムのお母さんはこの村に住んでいます。 Mẹ của Tom sống ở ngôi làng này.
jpn_Hira vie トムのお母さんはこの村に住んでいます。 Mẹ Tom sống ở ngôi làng này.
jpn_Hira vie うちのお母さんなら知ってると思うよ。 Tôi nghĩ là mẹ tôi biết đấy.
jpn_Hira vie うちのお母さんなら知ってると思うよ。 Tôi nghĩ mẹ tôi biết đấy.
jpn_Hira vie トムの母親は、2013年に亡くなった。 Mẹ Tom mất vào năm 2013.
jpn_Hira vie トムの母親は、2013年に亡くなった。 Mẹ Tom qua đời vào năm hai nghìn mười ba.
jpn_Hira vie 水は堤防を越えた。 Nước đã tràn qua bờ đê.
jpn_Hira vie それはすべて水に流した。 Tất cả đều đã trở thành công cốc.
jpn_Hira vie 河豚は食いたし命は惜しし。 Hoa hồng nào mà chẳng có gai.
jpn_Hira vie どうやら泥棒は窓から入ったみたいだ。 Có vẻ như tên trộm đã đột nhập qua cửa sổ.
jpn_Hira vie 「洞穴の中で何が起こっているんだろう?すごく知りたいなあ」「見当もつかないよ」 "Có chuyện gì đang xảy ra bên trong cái hang đó nhỉ? Tôi tò mò quá đi mất thôi!" "Tôi không biết gì đâu."
jpn_Hira vie 「洞穴の中で何が起こっているんだろう?すごく知りたいなあ」「見当もつかないよ」 "Có chuyện gì đang xảy ra bên trong cái hang đó nhỉ? Tôi tò mò quá đi mất!" "Tôi có biết cái gì đâu."
jpn_Hira vie 「洞穴の中で何が起こっているんだろう?すごく知りたいなあ」「見当もつかないよ」 "Có chuyện gì đang xảy ra bên trong cái hang nhỉ? Tôi tò mò quá!" "Tôi có biết gì đâu."
jpn_Hira vie そういった活動を通じて、ユネスコ認定の遺産をはじめ、ベトナムにおけるそのほかの自然文化財の保護、修復や価値伝達に関する知識、経験などの共有をしていきたいです。 Qua đó chúng ta có thể học hỏi những bài học và kiến thức về bảo vệ, bảo tồn di sản và phát huy giá trị di sản, tự nhiên, cũng như các loại hình, danh hiệu khác của UNESCO tại Việt Nam.
jpn_Hira vie この浜辺にはたくさんの海浜植物がありますから、人気のある泳ぎ場所ではありません。 Bờ biển này có nhiều loài thực vật ven biển, cho nên đây không phải là nơi có nhiều người bơi.
jpn_Hira vie 減量は容易くない。 Giảm cân không phải là một chuyện dễ dàng.
jpn_Hira vie この港は封鎖されうる。 Cảng biển này có thể sẽ bị phong tỏa.
jpn_Hira vie 火事のとき、どうすればいいのでしょうか。 Khi xảy ra cháy thì cần phải làm gì?
jpn_Hira vie トムは火の灯ったロウソクを右手に持っている。 Tom đang cầm một cây nến cháy sáng bằng tay phải.
jpn_Hira vie トム!無事でよかった! Tom! May là bạn không sao!
jpn_Hira vie トム!無事でよかった! Tom! May mà bạn không sao!
jpn_Hira vie 父は一日に一箱は煙草を吸うんです。 Mỗi ngày bố tôi hút một bao thuốc lá.
jpn_Hira vie 父は泳げますが、母は泳げません。 Ba tui biết bơi, nhưng má tui thì không.
jpn_Hira vie 父は泳げますが、母は泳げません。 Bố tôi biết bơi, nhưng mẹ tôi thì không.
jpn_Hira vie 父は車で仕事に行きます。 Ba tui đi làm bằng xe hơi.
jpn_Hira vie 父は車で仕事に行きます。 Bố tôi đi làm bằng ô tô.
jpn_Hira vie ああ、牛の乳はそんなふうに搾るのですか。 Ồ, bạn vắt sữa bò như thế hả?
jpn_Hira vie 独りで旅をしてるんですか? Bạn đang đi du lịch một mình có phải không?
jpn_Hira vie 独りで旅をしてるんですか? Bạn đang đi du lịch một mình đúng không?
jpn_Hira vie トムってよく独り言を言うんだよ。 Tom hay nói chuyện một mình lắm đó.
jpn_Hira vie あなたはありのままの現実を見るべきだ。 Bạn cần phải nhìn thẳng vào sự thật trần trụi.
jpn_Hira vie 生活はようやく平常に戻るかと思いきや、感染第二波がきた。 Tôi đã nghĩ là cuộc sống cuối cùng sẽ trở lại bình thường, thế mà làn sóng lây nhiễm thứ hai lại xảy ra.
jpn_Hira vie これは由緒正しい桜なのです。 Đây là một loài hoa anh đào lâu đời.
jpn_Hira vie どんな男にもそれ相当の嫁のきてがあるもの。 Nồi nào úp vung nấy.
jpn_Hira vie 画面もうちょっと明るくできますか? Bạn có thể cho màn hình sáng hơn một chút có được không?
jpn_Hira vie トムって相変わらずハンサムだねえ。 Tom vẫn đẹp trai như mọi khi nhỉ.
jpn_Hira vie 眠いんでしょ。 Bạn đang buồn ngủ có phải không?
jpn_Hira vie 眼鏡がないと、トムはほとんど見えてないよ。 Nếu không có kính thì Tom hầu như không nhìn thấy gì đâu.
jpn_Hira vie 知らずば人に問え。 Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe.
jpn_Hira vie 社長はどこですか。 Giám đốc đang ở đâu?
jpn_Hira vie 社長はどこですか。 Giám đốc đang ở đâu thế ạ?
jpn_Hira vie 祖母はだんだん忘れっぽくなり、弱ってきた。 Bà tôi dần dần trở nên hay quên và yếu hơn.
jpn_Hira vie 私は2ドル足らずしか持っていない。 Tôi chỉ có chưa đầy 2 Đô-la.
jpn_Hira vie 私のドラゴンたちはどこにいるの? Những con rồng của tôi ở đâu vậy?
jpn_Hira vie 私はそのたなの上の赤いのが好きです。 Tôi thích những cái màu đỏ trên cái giá đó.
jpn_Hira vie 私の伯父はフィンランドへ行ったことがあります。 Bác tôi đã từng đến Phần Lan.
jpn_Hira vie 私の伯父はフィンランドへ行ったことがあります。 Chú tôi đã từng đi đến Phần Lan.
jpn_Hira vie 私のこと医者だって、彼女は思ってたの。 Cô ấy đã cho rằng tôi là một bác sĩ.
jpn_Hira vie 私のこと医者だって、彼女は思ってたの。 Cô ấy đã tưởng tôi là một bác sĩ.
jpn_Hira vie 私のこと医者だって、彼女は思ってたの。 Cô ấy đã tưởng tôi là một bác sỹ.
jpn_Hira vie 私にはあなたと同じ年の兄がいる。 Tôi có một người anh trai cùng tuổi với bạn.
jpn_Hira vie 私にはあなたと同じ年の兄がいる。 Tôi có một người em trai cùng tuổi với bạn.
jpn_Hira vie メアリーは私のことが大好きって思ってたけどね。 Tôi cứ tưởng là Mary yêu tôi.
jpn_Hira vie トムは私の弟だよ。 Tom là em trai của tôi đấy.
jpn_Hira vie トムは私の弟だよ。 Tom là em trai tôi.
jpn_Hira vie 私は彼の夢を見た。 Tôi đã mơ thấy anh ấy.
jpn_Hira vie 私は彼の夢を見た。 Tôi đã mơ về anh ấy.
jpn_Hira vie 私にできることは、ただ待つことだけ。 Điều duy nhất tôi có thể làm là chờ đợi.
jpn_Hira vie 私にできることは、ただ待つことだけ。 Tôi chỉ biết đợi.
jpn_Hira vie 私にできることは、ただ待つことだけ。 Tôi chỉ có thể đợi.
jpn_Hira vie 私のこと思ってる? Anh nhớ em không?
jpn_Hira vie 私のこと思ってる? Bạn có nhớ tôi không?
jpn_Hira vie 私のこと思ってる? Bạn nhớ tôi không?
jpn_Hira vie 私のこと思ってる? Em nhớ anh không?
jpn_Hira vie これね、私のだと思うんだ。 Tôi nghĩ cái này là của tôi.
jpn_Hira vie 私は梯子を使って屋根に登った。 Tôi đã dùng thang để leo lên mái nhà.
jpn_Hira vie 私がトムを殺したって言うの? Ý bạn là tôi đã giết Tom có đúng không?
jpn_Hira vie 私は炊事が全然できない。 Tôi không biết gì chuyện bếp núc.
jpn_Hira vie 私はその絵を二万円で売った。 Tôi đã bán bức tranh đó với giá 20 nghìn Yên.
jpn_Hira vie 私はその絵を二万円で売った。 Tôi đã bán bức tranh đó với mức giá 20,000 Yên.
jpn_Hira vie 私に美しい花をくれた少女は君の妹でした。 Cô gái mà đã tặng cho tôi những bông hoa đẹp là em gái bạn.
jpn_Hira vie 私に美しい花をくれた少女は君のお姉さんでした。 Cô gái mà đã tặng cho tôi những bông hoa đẹp là chị gái bạn.
jpn_Hira vie 私は船長に命を託さなければならなかった。 Tôi đã phải phó thác mạng sống của mình cho thuyền trưởng.
jpn_Hira vie 私は英語の方が好きです。 Tôi thích tiếng Anh hơn.
jpn_Hira vie 私は親から経済的に独立している。 Tôi không lệ thuộc tài chính vào cha mẹ tôi.
jpn_Hira vie 私はエイリアンに誘拐されていた。 Tôi bị người ngoài hành tinh bắt cóc.
jpn_Hira vie 私、トムより足が長いんだよ。 Chân tôi dài hơn chân Tom đấy.
jpn_Hira vie 私、トムより足が長いんだよ。 Tôi chân dài hơn Tom đấy.
jpn_Hira vie 私はその飲食店で何度もぼったくられました。 Tôi rất hay bị chặt chém ở quán ăn đó.
jpn_Hira vie どの科目が一番好きですか。 Bạn thích môn học nào nhất?
jpn_Hira vie ちりも積もれば山となる。 Góp gió thành bão.
jpn_Hira vie ちりも積もれば山となる。 Tích tiểu thành đại.
jpn_Hira vie その箱は木でできてるんだ。 Cái hộp đó được làm từ gỗ.
jpn_Hira vie その箱は木製です。 Cái hộp đó được làm từ gỗ.
jpn_Hira vie 箸の正しい持ち方って知ってる? Bạn có biết cách cầm đũa đúng cách không?
jpn_Hira vie 約束は守った方がいい。 Bạn nên giữ lời hứa của mình.
jpn_Hira vie 素晴らしい話だ! Thật là một câu chuyện tuyệt vời!
jpn_Hira vie 結婚生活は夫婦仲が良ければ天国であり、夫婦仲が悪ければこの世の地獄である。 Nếu quan hệ vợ chồng mà tốt đẹp, thì cuộc sống hôn nhân sẽ là thiên đường. Nếu quan hệ vợ chồng mà tồi tệ, thì cuộc sống hôn nhân sẽ trở thành địa ngục trần gian.
jpn_Hira vie トムは緊張してるのかな? Không biết là Tom có đang căng thẳng không nhỉ?
jpn_Hira vie ここに置いといて。 Hãy để nó ở đây.
jpn_Hira vie 美容院でヘアブリーチしてもらわなきゃ。 Tôi cần phải tẩy tóc ở tiệm.
jpn_Hira vie 考えるだけでも忌まわしい。 Chỉ nghĩ đến nó thôi là tôi đã thấy đáng sợ rồi.
jpn_Hira vie 耳掃除をしてあげましょうか。 Tôi lấy ráy tai giúp bạn nhé?
jpn_Hira vie ここがトムの職場なの? Đây có phải nơi Tom làm việc không?
jpn_Hira vie ここがトムの職場なの? Đây có phải nơi Tom làm việc không vậy?
jpn_Hira vie ここがトムの職場なの? Đây là nơi làm việc của Tom à?
jpn_Hira vie ここがトムの職場なの? Đây là nơi Tom làm việc đúng không?
jpn_Hira vie メアリーはトムの肩に頭を乗せた。 Mary tựa đầu lên vai Tom.
jpn_Hira vie もっと背が高ければいいのになあ。 Tôi ước gì tôi cao hơn.
jpn_Hira vie 自分が勝ったと知って驚いた。 Tôi đã ngạc nhiên khi biết được là tôi đã thắng.
jpn_Hira vie 自分の気持ちをちゃんと伝えられない時、もどかしさを感じる。 Mỗi khi mà tôi không truyền tải được cảm xúc của mình một cách cẩn thận, tôi sẽ cảm thấy khó chịu.
jpn_Hira vie 自分の部屋で食べていい? Tôi ăn trong phòng mình có được không?
jpn_Hira vie 自分の部屋で食べていい? Tôi ăn trong phòng mình được không?
jpn_Hira vie トムは自力でそれをやりたいんだよ。 Tom muốn tự làm điều đó một mình.
jpn_Hira vie トムは自力でそれをやりたいんだよ。 Tom muốn tự mình làm điều đó.
jpn_Hira vie どうしてダンは、自殺したのかな? Không biết tại sao Dan lại tự vẫn nhỉ?
jpn_Hira vie どうしてダンは、自殺したのかな? Không biết vì sao Dan lại tự sát nhỉ?
jpn_Hira vie どうしてダンは、自殺したのかな? Vì sao Dan lại tự tử?
jpn_Hira vie この色、素敵だと思わない? Màu này chẳng phải rất đẹp sao?
jpn_Hira vie 若い頃、左翼思想にかぶれていた。 Khi còn trẻ, tôi từng bị tư tưởng cánh tả ảnh hưởng.
jpn_Hira vie 若い頃、左翼思想にかぶれていた。 Thời thanh niên, tôi từng bị ảnh hưởng bởi tư tưởng cánh tả.
jpn_Hira vie こちらに英語を話す方はいらっしゃいますか? Ở đây có ai biết nói tiếng Anh không?
jpn_Hira vie こちらに英語を話す方はいらっしゃいますか? Ở đây có người nào biết nói tiếng Anh không?
jpn_Hira vie 英語だけじゃなくフランス語の勉強もしてるんだ。 Tôi không chỉ học tiếng Anh, mà còn học cả tiếng Pháp nữa.
jpn_Hira vie 薬によっては肝障害を引き起こします。 Có một số loại thuốc gây thương tổn cho gan.
jpn_Hira vie ここに虫が蠢いている。 Có côn trùng đang ngọ nguậy ở đây.
jpn_Hira vie たくさんの蛍がいたよ。 Đã có rất nhiều đom đóm đấy.
jpn_Hira vie 親がいつでも気兼ねなく、 子供のそばにいることができる。 Bố mẹ luôn có thể ở bên cạnh con mình mà không nề hà gì cả.
jpn_Hira vie 親たる者は、子供をしっかり育てるべきである。 Đã là bậc cha mẹ thì phải biết nuôi dạy con cái cẩn thận.
jpn_Hira vie トムはその言葉が大嫌いなんだ。 Tom cực kỳ ghét từ đó.
jpn_Hira vie トムはその言葉が大嫌いなんだ。 Tom rất ghét từ đó.
jpn_Hira vie トムは試験に受かる自信がある。 Tom tự tin rằng mình có thể vượt qua được kỳ thi.
jpn_Hira vie あなたが話をしたいのは誰なの? Bạn muốn nói chuyện với ai?
jpn_Hira vie フランス語の勉強をしなきゃいけないかもしれないな。 Chắc có lẽ tôi phải học tiếng Pháp thôi.
jpn_Hira vie フランス語の勉強をしなきゃいけないかもしれないな。 Có lẽ tôi phải học tiếng Pháp rồi.
jpn_Hira vie トムって、フランス語の小説を英語に訳したのよ。 Tom đã dịch một cuốn tiểu thuyết tiếng Pháp sang tiếng Anh.
jpn_Hira vie トムって、フランス語の小説を英語に訳したのよ。 Tom đã dịch một cuốn tiểu thuyết tiếng Pháp sang tiếng Anh đấy.
jpn_Hira vie タガログ語の本を読んでいる。 Tôi đang đọc một cuốn sách tiếng Tagalog.
jpn_Hira vie トムは、フランス語を流暢に話せると言ってるんだ。彼の主張を試すためにフランス語だけで話しかけてみようよ。 Tom nói anh ta có thể nói thông thạo tiếng Pháp. Hay chúng ta thử bắt chuyện với anh ta bằng tiếng Pháp xem có đúng không nào!
jpn_Hira vie トムは、フランス語を流暢に話せると言ってるんだ。彼の主張を試すためにフランス語だけで話しかけてみようよ。 Tom nói là cậu ta có thể nói tiếng Pháp một cách thành thạo. Hay là chúng ta thử bắt chuyện với cậu ta bằng tiếng Pháp xem điều đó có đúng không nào!
jpn_Hira vie フランス語から英語に翻訳できる人を知ってるかと、トムが尋ねてきた。 Tom đã hỏi tôi có biết ai có thể dịch từ tiếng Pháp sang tiếng Anh không.
jpn_Hira vie フランス語を英語に訳せる人を知らないかとトムが聞いてきた。 Tom đã hỏi tôi có biết ai có thể dịch từ tiếng Pháp sang tiếng Anh không.
jpn_Hira vie こちらにフランス語を話す方はいらっしゃいますか? Ở đây có ai nói tiếng Pháp không ạ?
jpn_Hira vie 説明するの難しいなあ。 Cái đó khó giải thích đấy.
jpn_Hira vie あなたは誰と話したいの? Bạn muốn nói chuyện với ai?
jpn_Hira vie 警察に電話したよ。 Tôi đã gọi cảnh sát rồi đấy.
jpn_Hira vie 警察に電話したよ。 Tôi gọi công an rồi đấy.
jpn_Hira vie 象は巨大な動物である。 Voi là một loài động vật to khổng lồ.
jpn_Hira vie はしご貸りてもいい? Bạn cho tôi mượn cái thang nhé!
jpn_Hira vie はしご貸りてもいい? Tôi mượn cái thang của bạn nhé!
jpn_Hira vie ご質問のある株主の方は、挙手をお願いいたします。 Vị cổ đông nào có câu hỏi, xin mời giơ tay lên.
jpn_Hira vie 「おバカチックな質問していい?これなんて読むの?コロナ・・・?うず?なべ?違うよね」「コロナか」「あっ、『か』なんだ」「もっとテレビも見た方がいいと思うよ」 "Cho tớ hỏi ngu một tí được không? Cái chữ này đọc thế nào ấy nhỉ? Cô-rô-na gì đó. Ừ-dư? Nà-bê? Chắc sai rồi nhỉ." "Cô-rô-na-ca" "À! Hóa ra đọc là "ca" à." "Tớ nghĩ là cậu nên xem nhiều ti-vi hơn."
jpn_Hira vie 「おバカチックな質問していい?これなんて読むの?コロナ・・・?うず?なべ?違うよね」「コロナか」「あっ、『か』なんだ」「もっとテレビも見た方がいいと思うよ」 "Mày ơi cho tao hỏi ngu một câu. Cái chữ này đọc thế nào ấy nhỉ? Cô-rô-na gì gì đó.. Ừ-dư? Nà-bê? Chắc sai rồi nhỉ." "Cô-rô-na-ca" "À! Hóa ra đọc là "ca" à." "Tao nghĩ là mày nên xem ti-vi nhiều hơn."
jpn_Hira vie あなたは赤裸々な現実を直視すべきだ。 Bạn cần phải nhìn thẳng vào sự thật trần trụi.
jpn_Hira vie 踏んだり蹴ったり。 Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí.
jpn_Hira vie トムは、躊躇することもなくその仕事を引き受けました。 Tom nhận công việc đó mà chẳng cần đắn đo suy nghĩ gì.
jpn_Hira vie 迎えに来てくれてありがとう。 Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã đến đón tôi.
jpn_Hira vie 迎えに来てくれてありがとう。 Cảm ơn bạn vì đã đến đón tôi.
jpn_Hira vie 迎えに来てくれてありがとう。 Cảm ơn bạn vì đã tới đón tôi.
jpn_Hira vie 近くに銀行はありますか? Gần đây có ngân hàng nào không?
jpn_Hira vie 運転したくないよ。 Tôi không muốn lái xe đâu.
jpn_Hira vie 邪魔して悪かったね。 Tôi xin lỗi vì đã làm phiền bạn.
jpn_Hira vie 部屋の中はきれいにしつらえてある。 Bên trong căn phòng được bố trí rất đẹp.
jpn_Hira vie この部屋はまるで豚小屋だな。 Phòng này giống cái chuồng lợn quá.
jpn_Hira vie お金はいりません。 Tôi không cần tiền.
jpn_Hira vie これは、金庫の中に入れとこうよ。 Chúng ta hãy cất cái này vào trong két đi.
jpn_Hira vie ホームレスにお金を恵んであげました。 Tôi đã cho những người vô gia cư tiền.
jpn_Hira vie ホームレスにお金を恵んであげました。 Tôi đã đưa tiền cho người vô gia cư.
jpn_Hira vie そのお金がどこから来たものなのか、トムには見当がつかなかった。 Tom không hề biết số tiền đó đến từ đâu.
jpn_Hira vie お金を盗まれた。 Tôi bị trộm mất tiền.
jpn_Hira vie あなたはあなたならではの長所を活かす必要がある。 Bạn cần biết phát huy thế mạnh của riêng mình.
jpn_Hira vie あなたはあなたならではの長所を活かす必要がある。 Bạn cần phải biết phát huy sở trường của riêng mình.
jpn_Hira vie このテーマに関するほとんどの研究では、立法府の介入が悪影響をもたらしたということが示されている。 Hầu hết những nghiên cứu về chủ đề này đã chỉ ra rằng, sự can thiệp của cơ quan lập pháp đã gây ra ảnh hưởng xấu.
jpn_Hira vie トムは闇金からお金を借りた。 Tom vay tiền từ tín dụng đen.
jpn_Hira vie 集中力が途切れないようになりたいんです。 Tôi muốn sự tập trung của mình không bị ngắt quãng.
jpn_Hira vie 雑草を抜くなら、根っこから。 Nhổ cỏ phải nhổ tận gốc.
jpn_Hira vie 雑草を抜くなら、根っこから。 Nhổ cỏ thì phải nhổ tận gốc.
jpn_Hira vie 雑草を抜くなら、根こそぎ抜け。 Nhổ cỏ phải nhổ tận gốc.
jpn_Hira vie 雑草を抜くなら、根こそぎ抜け。 Nhổ cỏ thì phải nhổ tận gốc.
jpn_Hira vie 離婚しようか。 Chúng mình ly hôn đi.
jpn_Hira vie 離婚しようか。 Chúng ta ly hôn đi.
jpn_Hira vie 離婚しようか。 Hay là chúng ta ly hôn đi.
jpn_Hira vie トムは離婚などしたくなかった。 Tom không muốn ly hôn.
jpn_Hira vie まもなく雨が降りそうだ。 Chắc có lẽ trời sắp mưa rồi.
jpn_Hira vie まもなく雨が降りそうだ。 Có lẽ là trời sắp mưa.
jpn_Hira vie 雨が降っていたので家の中にいました。 Tôi ở trong nhà vì trời mưa.
jpn_Hira vie どうやら電車の中に傘を置き忘れてきたらしい。 Có vẻ như tôi đã để quên cái ô của mình ở trong tàu điện rồi.
jpn_Hira vie パパが静かにしてなさいって言ったの。 Bố tôi bảo tôi giữ im lặng.
jpn_Hira vie おニューの靴履いてるの? Bạn đang đi giày mới à?
jpn_Hira vie 頭は毎日洗ってるよ。 Mỗi ngày tôi đều gội đầu.
jpn_Hira vie 頭、洗いたいな。 Tôi muốn gội đầu.
jpn_Hira vie 頭隠して尻隠さず。 Giấu đầu lòi đuôi.
jpn_Hira vie タオルで顔をふきなさい。 Dùng khăn lau khô mặt đi.
jpn_Hira vie タオルで顔をふきなさい。 Hãy dùng khăn lau khô mặt đi.
jpn_Hira vie お願いがあるの。 Bạn có thể giúp tôi một việc được không?
jpn_Hira vie お願いがあるの。 Tôi có việc cần nhờ bạn.
jpn_Hira vie 食べましょう。 Ăn đi.
jpn_Hira vie ミミッキュは首が折れます。 Mimikyu có cổ gãy.
jpn_Hira vie とても高価な陶器がめちゃめちゃに割れてしまった。 Món đồ sứ vô giá đã bị vỡ thành nhiều mảnh.
jpn_Hira vie 高血圧は先進国ではありふれた疾患である。 Bệnh cao huyết áp là một căn bệnh thường gặp ở các nước phát triển.
jpn_Hira vie 髪の毛、洗いたいな。 Tôi muốn gội đầu.
jpn_Hira vie 髪、洗いたいな。 Tôi muốn gội đầu.
jpn_Hira vie 髪、洗いたいな。 Tôi muốn gội đầu quá.
jpn_Hira vie サロンで髪を脱色してもらわないとな。 Tôi cần phải tẩy tóc ở tiệm.
jpn_Hira vie なんてきれいな鳥なんだろう。 Thật là một chú chim xinh đẹp!
jpn_Hira vie 黙れ。 Im đi.
jpn_Kana vie ブラジルは主にポルトガル語が話されています。 Người ta chủ yếu nói tiếng Bồ Đào Nha ở Brazil.
jpn_Kana vie ブラジルは主にポルトガル語が話されています。 Ở Brazil, người ta chủ yếu nói tiếng Bồ Đào Nha.
jpn_Kana vie トムとメアリーはまだ仕事中? Tom và Mary vẫn đang làm việc có đúng không?
jpn_Kana vie 彼女はフランスを去り、アメリカに向かった。 Cô ấy rời Pháp để đến Mỹ.
jpn_Kana vie ボウリングは得意? Bạn có giỏi chơi bowling không?
jpn_Kana vie 男性の1人は青のスウェットシャツを着ていた。 Một người đàn ông đã mặc một chiếc ảo nỉ màu xanh.
jpn_Kana vie 男性の1人は青のスウェットシャツを着ていた。 Một người đàn ông đã mặc một chiếc ảo nỉ màu xanh dương.
jpn_Kana vie 私はフェイジョアーダが好き。 Tôi thích Feijoada.
jpn_Kana vie 私はフェイジョアーダが好き。 Tôi thích món Feijoada.
jpn_Kana vie このノートパソコン軽いなぁ。 Cái laptop này nhẹ phết nhỉ.
jpn vie 思え! Hãy nghĩ đi!
jpn vie 思え! Nghĩ đi!